Cho 28 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Đến khi phản ứng kết thúc nhấc thanh Fe ra thấy khối lượng tăng lên bao nhiêu gam?
Bài1 Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm 2A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước ta được dung dịch X và 56 ml khí Y( điều kiện tiêu chuẩn) xác định kim loại thuộc nhóm 2A và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 2hỗn hợp x gồm 3 kim loại Al Fe Cu.
Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan M gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 dung dịch Y và a gam chất rắn khan
a viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a
b cho từ từ NaOH 2M vào dung dịch Y vào Khuấy đều cho đến khi bắt đầu thấy kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M tiếp tục cho dung dịch NaOH 2M đến khi lượng kết tủa không thấy có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600 ml tìm giá trị m v
Cho 2,02 gam hỗn hợp Mg và Zn vào cốc(1)đựng 200ml đung dịch HCl.sau phản ứng cô cạn dung dich được 4,86 gam chất rắn.cho 2,02 gam hỗn hợp trên vào cốc(2) đựng 400ml dung dịch HCl như trên,sau phản ứng cô cạn dung dịch được 5,57 gam chất rắn.a)tính thể tích khí thoát ra ở cốc(1)(đktc)b)tính nồng độ mol/lit của dung dich HCl.c)tinh%khối lượng mỗi kim loại.
Cho 26gam hỗn hợp Zn, Cu phản ứng vừa đủ với m gam dung dịch axit Sunfuric H2SO4 25% (loãng). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch A.
a) Viết phương trình phản ứng. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
b) Tính m.
c) Cho 41,4g kim loại Bari vào dung dịch A khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch B
Biết Fe=56; S=32; Zn=56; Ba=137
Đốt cháy một mảnh kim loại đồng trong bình khí oxi thu được chất rắn X ( phản ứng chỉ tạo ra oxit hóa trị cao nhất của đồng ) . Hòa tan hoàn toàn X trong m gam dung dịch H2SO4 90 % ( đun nóng ) , thu được dung dịch Y và khí Z . Cho toàn bộ khí Z tác dụng với oxi , dự tạo ra oxit T . Cho T phản ứng vừa đủ với 150 ml KOH 0 , 2M tạo ra 3 , 1 gam muối E . Đế tạo ra kết tủa tối đa với dung dịch Y cần phải dùng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 1 , 5M . Nếu cho dung dịch Y tác dụng Ba ( OH ) 2 , để thu được lượng kết tủa tối đa là 44 , 75 gam thì cần phải dùng ít nhất V ml dung dịch Ba ( OH )2 2M . a ) Xác định thành phần X , Y , Z , T , E và tính khối lượng đồng đã bị đốt cháy . b ) Tìm giá trị m và V .
40 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO hòa tan hết trong 800ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng trung hòa axit còn dư = 10 ml dung dịch NaOH 2 m Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
cho 15 gam hỗn hợp bột các kim loại Fe, Al, Mg, Zn vào 100ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, toàn bộ khí sinh ra cho qua ống sứ đựng m gam CuO dư nung nóng. Phản ứng xong trong ống còn lại 17,6 gam chất rắn. Vậy m bằng.
Hòa tan hoàn toàn 32 gam hỗn hợp gồm bột Al và Mg trong lọ đựng dung dịch NaOH dư sau phản ứng thấy có 16,2 gam chất rắn bị hòa tan Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của kim loại Mg có trong hỗn hợp ban đầu
Ngâm một lá kẽm trong 40g dung dịch CuSO4 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch CuSO4 nói trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng