Cho 13 gam bột Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau khi phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam?
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 1,6 gam kim loại không tan. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1M, thu được 36,8 gam kết tủa. tính số mol HCl ban đầu và giá trị của m
Bài1 Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm 2A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước ta được dung dịch X và 56 ml khí Y( điều kiện tiêu chuẩn) xác định kim loại thuộc nhóm 2A và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 2hỗn hợp x gồm 3 kim loại Al Fe Cu.
Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan M gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 dung dịch Y và a gam chất rắn khan
a viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a
b cho từ từ NaOH 2M vào dung dịch Y vào Khuấy đều cho đến khi bắt đầu thấy kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M tiếp tục cho dung dịch NaOH 2M đến khi lượng kết tủa không thấy có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600 ml tìm giá trị m v
1,cho 8,4 g Fe vào dung dịch HNO3 loãng . sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 l NO đktc (sản phẩm khử duy nhất ) và dung dịch A. Tính khối lượng Fe(NO3)3 trong A
2,cho 0,1 mol FeO tác dụng vừa đủ với H2SO4 lõang thu được dung dịch X. cho từ từ khí clo dư vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối kim loại . tính m
cho 15 gam hỗn hợp bột các kim loại Fe, Al, Mg, Zn vào 100ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, toàn bộ khí sinh ra cho qua ống sứ đựng m gam CuO dư nung nóng. Phản ứng xong trong ống còn lại 17,6 gam chất rắn. Vậy m bằng.
Các bạn giúp mình với nhé! Cảm ơn trước ạ
1. Nhúng 1 thanh sawsrt có khối lượng 25g vào 50g dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc thì thanh kim loại tăng 1,6% so vs khối lượng ban đầu.
a/ Tính C% của dung dịch Cu(NO3(2 đã dùng
b/ Tính khối lượng sắt tham gia và đồng sinh ra
2. Nhúng 1 thanh sắt vào dung dịch X chứa 9,4g Cu(NO3)2, 1 lúc sau lấy thanh sắt rửa nhẹ làm khô cân lại thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 0,8%
a/ Tính khối lượng ban đầu của thanh sắt
b/ Tính kl đồng sinh ra
Nhúng thanh kim loại chưa biết hóa trị vào dung dịch chứa 0,03 mol CuSO4. Phản ứng xong nhất thanh R ra thấy khối lượng tăng 1,38g. Kim loại R là
Cho một lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, người ta lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân được 24,96 gam.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
c. Tính khối lượng CuSO4 có trong dung dịch.
( HD: Dạng bài toán cho kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng :
+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng:
m kim loại giải phóng - m kim loại tan = m kim loại tăng
+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại giảm:
m kim loại tan - m kim loại giải phóng = m kim loại giảm)
Ống chứa 4,72g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 được đốt nóng rồi cho dòng H2 đi qua đến dư. Sau phản ứng trong ống còn lại 3,92g Fe. Nếu cho 4,72g hỗn hợp ban đầu vào dung dịch CuSO4 và lắc kỹ để phán ứng hoàn toàn, lọc lấy chất rắn, làm khô cân nặng 4,96g. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp.