Giả sử kim loại R hoá trị n
Cu(2+) + 2e --> Cu
0,03 ___ 0,06 _ 0.03
R --> R(n+) + ne
0,06/n_____.0,06 (mol)
Khối lượng tăng : mCu sinh ra - mR phản ứng = 0,03.64 - 0,06.R/n = 1,38 => R/n = 9 => R=27 n=3 => R là Al
Giả sử kim loại R hoá trị n
Cu(2+) + 2e --> Cu
0,03 ___ 0,06 _ 0.03
R --> R(n+) + ne
0,06/n_____.0,06 (mol)
Khối lượng tăng : mCu sinh ra - mR phản ứng = 0,03.64 - 0,06.R/n = 1,38 => R/n = 9 => R=27 n=3 => R là Al
1 thanh kim loại M có hóa trị 2 dc nhúng vào 1 lít dd CuSO4 0,5 M.Sau 1 thời gian lấy M ra thấy khối lượng thanh kim loại tăng 1,6 lần . nồng độ dd CuSO4 giảm còn 0,3M.
a) xác định M
b) lấy thanh M có khối lượng ban đầu là 8,4 g nhúng vào hỗn hợp dd chứa AgNO3 0,2M & CuSO4 0,1M .Hỏi thanh M có tan hết ko.tính khối lượng chất rắn A thu đc sau pư & nồng độ mol của các muối trong dd B.biết V=1 lít
Các bạn giúp mình với nhé! Cảm ơn trước ạ
1. Nhúng 1 thanh sawsrt có khối lượng 25g vào 50g dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc thì thanh kim loại tăng 1,6% so vs khối lượng ban đầu.
a/ Tính C% của dung dịch Cu(NO3(2 đã dùng
b/ Tính khối lượng sắt tham gia và đồng sinh ra
2. Nhúng 1 thanh sắt vào dung dịch X chứa 9,4g Cu(NO3)2, 1 lúc sau lấy thanh sắt rửa nhẹ làm khô cân lại thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 0,8%
a/ Tính khối lượng ban đầu của thanh sắt
b/ Tính kl đồng sinh ra
Một thanh kim loại M (hóa trị II) được nhúng vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi lấy thanh M ra và cân lại, khối lượng thanh tăng 1,6g, nồng độ CuSO4 giảm còn bằng 0,3M. Xác định tên kim loại M.
Cho ai thanh kim loại R có hóa trị 2 có cùng khối lượng a(g)
- Nhúng thanh 1 vào dung dịch \(Cu\left(NO_3\right)_2\)
- Nhúng thanh 2 vào dung dịch \(Pb\left(NO_3\right)_2\)
Sau 1 thời gian lấy hai tanh kim loại ra rửa sạch và làm khô cân lại thấy thanh 1 giảm 0,2%, thanh 2 tăng 28,4% .Xác định thanhkim loại R
Cho một lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, người ta lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân được 24,96 gam.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
c. Tính khối lượng CuSO4 có trong dung dịch.
( HD: Dạng bài toán cho kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng :
+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng:
m kim loại giải phóng - m kim loại tan = m kim loại tăng
+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại giảm:
m kim loại tan - m kim loại giải phóng = m kim loại giảm)
Nhúng 1 thanh sắt và 1 thanh kẽm vào cùng 1 cốc chứa 500ml dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian phản ứng, lấy 2 thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗi thanh có thêm đồng bám vào. Khối lượng dung dịch trong cốc giảm 0,22 g. Trong dung dịch sau phản ứng có CM ZnSO4 = 2,5 CM FeSO4 . Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí được 14,5 g chất rắn.
a, Tính khối lượng đồng bám vào mỗi thanh kim loại?
b, Tính CM dung dịch CuSO4 ban đầu?
cho 16g oxit của một kim loại R chưa rõ hoá trị, tác dụng hết với khí H2 đun nóng, sau phan ứng thu được 5,4g H2O. a) xác định kim loại? b) tính khối lượng kim loại tạo thành sau phản ứng?
Cho 28 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Đến khi phản ứng kết thúc nhấc thanh Fe ra thấy khối lượng tăng lên bao nhiêu gam?