Bài này hình như bạn cho sai đề òi, không ra kim loại gì cả
Nếu theo đề bạn cho mình tính ra 88, ko có gì thích hợp, xem lại đi bạn
Bài này hình như bạn cho sai đề òi, không ra kim loại gì cả
Nếu theo đề bạn cho mình tính ra 88, ko có gì thích hợp, xem lại đi bạn
1 thanh kim loại M có hóa trị 2 dc nhúng vào 1 lít dd CuSO4 0,5 M.Sau 1 thời gian lấy M ra thấy khối lượng thanh kim loại tăng 1,6 lần . nồng độ dd CuSO4 giảm còn 0,3M.
a) xác định M
b) lấy thanh M có khối lượng ban đầu là 8,4 g nhúng vào hỗn hợp dd chứa AgNO3 0,2M & CuSO4 0,1M .Hỏi thanh M có tan hết ko.tính khối lượng chất rắn A thu đc sau pư & nồng độ mol của các muối trong dd B.biết V=1 lít
Các bạn giúp mình với nhé! Cảm ơn trước ạ
1. Nhúng 1 thanh sawsrt có khối lượng 25g vào 50g dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc thì thanh kim loại tăng 1,6% so vs khối lượng ban đầu.
a/ Tính C% của dung dịch Cu(NO3(2 đã dùng
b/ Tính khối lượng sắt tham gia và đồng sinh ra
2. Nhúng 1 thanh sắt vào dung dịch X chứa 9,4g Cu(NO3)2, 1 lúc sau lấy thanh sắt rửa nhẹ làm khô cân lại thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 0,8%
a/ Tính khối lượng ban đầu của thanh sắt
b/ Tính kl đồng sinh ra
Nhúng thanh kim loại chưa biết hóa trị vào dung dịch chứa 0,03 mol CuSO4. Phản ứng xong nhất thanh R ra thấy khối lượng tăng 1,38g. Kim loại R là
Cho ai thanh kim loại R có hóa trị 2 có cùng khối lượng a(g)
- Nhúng thanh 1 vào dung dịch \(Cu\left(NO_3\right)_2\)
- Nhúng thanh 2 vào dung dịch \(Pb\left(NO_3\right)_2\)
Sau 1 thời gian lấy hai tanh kim loại ra rửa sạch và làm khô cân lại thấy thanh 1 giảm 0,2%, thanh 2 tăng 28,4% .Xác định thanhkim loại R
Cho một lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, người ta lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, cân được 24,96 gam.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
c. Tính khối lượng CuSO4 có trong dung dịch.
( HD: Dạng bài toán cho kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng :
+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng:
m kim loại giải phóng - m kim loại tan = m kim loại tăng
+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại giảm:
m kim loại tan - m kim loại giải phóng = m kim loại giảm)
Nhúng 1 thanh sắt và 1 thanh kẽm vào cùng 1 cốc chứa 500ml dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian phản ứng, lấy 2 thanh kim loại ra khỏi cốc thì mỗi thanh có thêm đồng bám vào. Khối lượng dung dịch trong cốc giảm 0,22 g. Trong dung dịch sau phản ứng có CM ZnSO4 = 2,5 CM FeSO4 . Thêm dung dịch NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí được 14,5 g chất rắn.
a, Tính khối lượng đồng bám vào mỗi thanh kim loại?
b, Tính CM dung dịch CuSO4 ban đầu?
Bài 1 : Hoà tan hết 12 g hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M ( hoá trị II không đổi ) vào 200 ml dung dịch \(HCl\) 3,5M thu được 6,72 l khí ( đktc ). Mặt khác hoà tan hết 3,6 g kim loại M vào 200 ml dung dịch \(H_2SO_4\) nồng độ 2M thì \(H_2SO_4\) còn dư. Xác định kim loại M.
Bài 2 : Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 5 g trong 500 g dung dịch \(AgNO_3\) \(4\%\) . Chỉ sau một lúc, người ta lấy vật ra cân thì thấy khối lượng \(AgNO_3\) trong dung dịch giảm mất 85 %
a) Tính khối lượng vật lấy ra sau khi làm khô
b) Tính C% các chất trong dung dịch sau khi lấy vật ra.
Cho 5,4g hỗn hợp 2 kim loại có hóa trị II và III tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuaric loãng thu được 10,08g lít khí (đktc). Biết tỉ số nguyên tử khối của kim loại hóa trị II với kim loại hóa trị III là 1:3, còn tỉ số về nguyên tử là 3:1. Tìm 2 kim loại đó?
Hòa tan 7,8 g hỗn hợp kim loại A (hóa trị 2) và kim loại B (hóa trị 3) bằng d2 H2SO4 loãng vừa đủ thu 8, 96 lít H2 . Xác định A, B và tính TP % m mỗi kim loại . Biết số mol kim loại hóa trị 3 bằng số mol kim loại hóa trị 2, khối lượng mol kim loại hóa trị 2 bằng 8/9 kim loại hóa trị 3