Để hòa tan hoàn toàn 4g một ôxit kim loại hóa trị III cần dùng 5,475g HCl. Tìm CTHH
Để hòa tan hoàn toàn 4g một ôxit kim loại hóa trị III cần dùng 5,475g HCl. Tìm CTHH
Gọi A2O3 là oxit cần tìm
\(n_{HCl}=\dfrac{5,475}{36,5}=0,15\left(mol\right)\)
\(A_2O_3+6HCl\rightarrow2ACl_3+3H_2O\)
2MA + 48.. 6
4g ........ 0,15mol
=> MA = 56
A là Fe
cthc: Fe2O3
**Cân bằng PTHH sau:
1.Al(OH3) + NaOH ---> NaAlO2 + H2O
2. KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
3. Al + HNO3 ---> Al (NO3)3 + NO2 + H2O
1.Al(OH)3 + NaOH ---> NaAlO2 + 2H2O
2. 2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
3. Al + 6HNO3 ---> Al (NO3)3 + 3NO2 +3 H2O
Cân bằng phương trình và ghi rõ cách làm:
Cu+HNO3->Cu(NO3)2+NH4NO3+H2O
\(^{Cu^0}\)->\(^{Cu^{2+}}\) +2e(Nhân với 4)
\(N^{+5}\)+8e->\(N^{-3}\)/*1(nhân với 1)
->4Cu+10HNO3->4Cu(NO3)2+NH4NO3+3H2O
Cho các công thức sau; công thức nào viết đúng , công thức nào viết sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng. Giải thích tại sao sai
Na2O ; Cu(NO3)3 ; MnCl ; CO4 ; CH3
Công thức viết đúng là Na2O
Công thức viết sai:Cu(NO3)3 ; MnCl ; CO4 ; CH3 do sai quy tắc hóa trị
+ Cu(NO3)3 : ở những phản ứng thường ,với muối hay bazo Cu thường có hóa trị II nên theo quy tắc hóa trị CTHH đúng là Cu(NO3)2
+MnCl : đa số các bài tập, Mn thường có hóa trị II,III,IV,VII nhưng thường gặp là hóa trị II nên theo quy tắc hóa trị CTHH đúng là MnCl2
+CO4: cacbon có hóa trị IV, là phổ biến oxi hóa trị II, nên theo quy tắc hóa trị CTHH đúng là CO2(4:2 tối giản).
+ CH3: cacbon có hóa trị IV,H hóa trị I nên theo quy tắc hóa trị CTHH đúng là CH4
Chúc em học tốt!!@
Na2O đúng
Cu(NO3)3 sai . Sửa lại là Cu(NO3) hoặc Cu(NO3)3 (theo quy tắc hóa trị )
MnCl đúng
CO4 sai . Sửa lại là : CO2 (theo quy tắc hóa trị )
CH3 sai . Sửa lại là : CH2 hoặc CH4 (theo quy tắc hóa trị )
Al(OH)3+NaOH->NaAlO2+H2O
giúp mk vs k hiểu lắm
Al(OH)3 | + | NaOH | → | 2H2O | + | NaAlO2 |
(dung dịch) | (dung dịch) | (lỏng) | (dd) | |||
(trắng) | (không màu) |
Vì Al(OH)3 là 1 hidroxit lưỡng tính nên vừa tác dụng được vs axit và bazo
\(PT:Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
Theo ta biết thì Al(OH)3 là bazo, NaOH là bazo nên không phản ứng với nhau.
Nhưng Al(OH)3, Zn(OH)2 thuộc dạng bazo lưỡng tính nên có thể tác dụng với bazo(tan) tạo ra muối nước. khi tác dụng với bazo (tan) thì các bazo lưỡng tính giống tính chất của axit.
vd: Al(OH)3 + NaOH --> NaAlO2 + \(2\) H2O
Zn(OH)2 + 2NaOH ---> Na2ZnO2 + 2H2O.
trong vỏ trái đất, nguyên tố hiđro chiếm 1% còn ngtố silic chiếm 26%(về kl). hỏi ngtố nào có số nguyên tử nhiều hơn trong vỏ trái đất? vì sao?
ƯU TIÊN CÂU NÀY NHA CÁC BẠN MK ĐANG CẦN GẤP
Cho các chất sau: Cu, SO2, dung dịch KOH, Al(OH)3, dung dịch HCl,dung dịch H2SO4 lõng, dung dịch FeCl3, Fe, dung dịch KHSO4, dung dịch Na2CO3. Chất nào tác dụng với nhau từng đôi một
nhờ anh chị viết rõ phương trình rõ ràng guips e với! e cảm ơn nhiều
6Cu | + | SO2 | → | 2CuO | + | Cu2S |
Cu | + | 2FeCl3 | → | 2FeCl2 | + | CuCl2 |
SO2 | + | KOH | → | KHSO3 |
SO2 | + | 2FeCl3 | + | 2H2O | → | 2FeCl2 | + | H2SO4 | + | 2HCl |
3SO2 | + | 2Fe | → | FeSO3 | + | FeS2O3 |
2SO2 | + | Na2CO3 | → | CO2 | + | Na2S2O5 |
KOH | + | Al(OH)3 | → | 2H2O | + | KAlO2 |
KOH | + | HCl | → | H2O | + | KCl |
2KOH | + | H2SO4 | → | 2H2O | + | K2SO4 |
2KOH | + | 2H2O | + | Fe | → | 3H2 | + | K2FeO4 |
KOH | + | KHSO4 | → | H2O | + | K2SO4 |
Al(OH)3 | + | 3HCl | → | AlCl3 | + | 3H2O |
Còn nữa nhưng bạn tự làm đi nha
Phải tự làm để luyện tập còn khoảng 6, 7 phương trình nữa thôi
Hòan thành các phương trình hóa học sau và cho biết phản ứng hóa học
a) NH3+O2 ---> NO+......
b) NH3 + HCl ---> ........
a.
4NH3 | + | 5O2 | → | 6H2O | + | 4NO |
Nhiệt độ: 850 - 900°C Xúc tác: Bạch kim (Pt) ( hoặc Fe2O3, Cr2O3)
b.
HCl | + | NH3 | → |
NH4Cl |
Nhiệt độ: Ở nhiệt độ phòng
a) 4NH3 +5O2\(\rightarrow\) 6H2O +4NO
Điều kiện Nhiệt độ: 850 - 900°C Xúc tác: Bạch kim (Pt) ( hoặc Fe2O3, Cr2O3) Thông tin thêm Là bước đầu tiên trong phương pháp hiện đại sản xuất axit nitric từ amoniac gồm ba giai đoạn.b) HCl +NH3\(\rightarrow\) NH4Cl
Điều kiện: Nhiệt độ: Ở nhiệt độ phòng Cách thực hiện cho khí NH3 tác dụng với dd axit HCl ở nhiệt độ thường Hiện tượng: hiện tượng khói trắng bay ra
các bn cho mik bik số electron tối đa trên mỗi lớp của nó
Cấu hình electron, hay cấu hình điện tử, nguyên tử cho biết sự phân bố các electron trong lớp vỏ nguyên tử ở các trạng thái năng lượng khác nhau hay ở các vùng hiện diện của chúng.
Cân bằng phương trình sau theo phương pháp thăng bằng electron ( làm đầy đủ các bước ,xác định số oxi hóa )
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow Fe\left(SO_4\right)_3+SO_2+H_20\)
\(FeS_2+O_2\rightarrow Fe_2O_3+SO_2\)
2Fe | + | 6H2SO4 | → | Fe2(SO4)3 | + | 6H2O | + | 3SO2 |
4FeS2 | + | 11O2 | → | 2Fe2O3 | + | 8SO2 |
Bạn ơi còn làm các bước thì bạn tự làm chứ sao mà làm trên đây được
mình hướng dẫn bạn làm phương trình đầu nè
Fe+o - 3e \(\rightarrow\) Fe+3
S+6 + 2e \(\rightarrow\) S+4
Rồi lấy cái đầu nhân 2
cái sau nhân 3 là xong
nhất khí nhì kim loại
\(1,2Fe+6H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)