HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cá muối thường gặp nhiều lắm bạn Hiện tại chúng ta mới lớp 9 nên thường gặp các muối trong dãy hoạt động kim loại liên kết với các gốc axit thôi Dãy hoạt động kim loại: \(\dfrac{I}{\dfrac{K}{39}}\dfrac{II}{\dfrac{Ba}{137}}\dfrac{II}{\dfrac{Ca}{40}}\dfrac{I}{\dfrac{Na}{23}}\dfrac{II}{\dfrac{Mg}{24}}\dfrac{III}{\dfrac{Al}{27}}\dfrac{II}{\dfrac{Zn}{65}}\dfrac{II,III}{\dfrac{Fe}{56}}\dfrac{II,IV}{\dfrac{Pb}{207}}\dfrac{I}{\dfrac{H}{1}}\dfrac{I,II}{\dfrac{Cu}{64}}\dfrac{I}{\dfrac{Ag}{108}}\) Từ K đến Na là kim loại mạnh, từ H sang trái là kim loại trước H, từ H sang phải là kim loại sau H. Sau học nữa thì dãy HĐ sẽ dài hơn nhưng trước mắt là vậy. Các gốc axit thường gặp: \(=CO_3,-HCO_3,=SO_3,-HSO_3,=SO_4,-HSO_4,\equiv PO_4,-NO_3,-Cl,-Br,=S,-OH\) Mỗi dấu trừ tương ứng với một hóa trị. Chúc bạn học tốt
Chất tác dụng với H2O: K2O Pứ: K2O + H2O \(\rightarrow\) 2KOH Chất tác dụng với HCl: K2O, Fe2O3, Al2O3 Pứ: (1) K2O + 2HCl \(\rightarrow\) 2KCl + H2O (2) Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O (3) Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2O Chất tác dụng với NaOH: Al2O3 Pứ: 2NaOH + Al2O3 \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + H2O Chát tác dụng với CO2: K2O Pứ: K2O + CO2 \(\rightarrow\) K2CO3
Phản ứng: (1) H2O + SO2 <--> H2SO3 (phản ứng 2 chiều) (2) H2O + BaO --> Ba(OH)2 (3) SO2 + BaO --> BaSO3 (4) SO2 + 2KOH --> K2SO3 + H2O hoặc SO2 + KOH --> KHSO3 (5) BaO + H2SO4 --> BaSO4 + H2O (6) 2KOH + H2SO4 --> K2SO4 + 2H2O (7) Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O (8) 2KOH + Al2O3 --> 2KAlO2 + H2O Phí Xá - Lệ Xá - Tiên Lữ - Hưng Yên.
Cho điện trở R1 = 5\(\Omega\) chịu được cường độ dòng điện tối đa là 2A, điện trở R2 = \(10\Omega\) chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu ?
a.
Nhiệt độ: 850 - 900°C Xúc tác: Bạch kim (Pt) ( hoặc Fe2O3, Cr2O3)
b.
NH4Cl
Nhiệt độ: Ở nhiệt độ phòng
Thiếu đề bạn ơi
Ta có: A:BaCO3 B:CO2 C:NaHCO3 D:Na2CO3 E:Ca(OH)2 F: Ca(NO3)2 H:CaCO3 Phản ứng: (1)\(BaCO_3\underrightarrow{t^o}BaO+CO_2\uparrow\)
(2) NaOH + CO2 --> NaHCO3 (3) 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O (4) NaHCO3 + NaOH --> Na2CO3 + H2O (5) Na2CO3 + HCl --> NaHCO3 + NaCl (6) 2NaHCO3 + Ca(OH)2 --> Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O (7) Na2CO3 + Ca(NO3)2 --> CaCO3\(\downarrow\) + 2Na2CO3
Cho nước vào hỗn hợp rắn, khi đó Na2O và CaO tan ra tạo thành NaOH và Ca(OH)2 Còn MgO không tan, ta thu được MgO Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH và Ca(OH)2 Ta được CaCO3 kết tủa và Na2CO3 Lọc kết tủa ta được dung dịch Na2CO3 Đối với kết tủa CaCO3 ta nung nóng thu được CaO CaCO3 ---> CaO + CO2 Còn với dung dịch Na2CO3 thì điện phân nóng chảy ra Na sau đó cho Na nung nóng trong ko khí đc Na2O Pư: Na2CO3 + 2C ---> 2Na + 3CO ___ 2Na + O2 ---> 2Na2O