Hòa tan hoàn toàn 16,2 g ZnO cần vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
c, Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan . Tính m
Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong dung dịch h2so4 2M. Sau phản ứng thu được V lít khi (đktc)
a) Tìm giá trị V
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
Cho 100ml dung dịch NaOh 2M phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 9,8% sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X a) Tìm muối thu được b) Tính kg dung dịch axit đã dùng
Trung hòa 100ml dung dịch NaOH 1 M bằng dung dịch H2SO4 20%
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính khối lượng H2SO4 tạo thành
c. Nếu trung hòa lượng bazo trên bằng dung dịch HCl 20%(d = 1.05 g/ml) thì cần bao nhiêu ml HCL 20%
Câu 4: Hòa tan hết một lượng CuO cần dùng 300 ml dung dịch HCl 2M. a/ Viết phương trình phản ứng đã xảy ra. b/ Tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng. c/ Tính nồng độ mol của muối thu được sau phản ứng. d/ Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan. Biết trong quá trình cô cạn bị hao hụt hết 15%.
1 .Để hòa tan102g oxit kim loại M hóa trị 3 cần vừa đủ 300g dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch A . Xác định công thức oxit kim loại và tính C% muối trong dung dịch A
2. Tính khối lượng MgO cần dùng để hòa tan 100g dung dịch H2SO4 9,8% và tính C% của dung dich MgSO4 thu được
Để hòa tan hoan toàn 64g oxit kim loại có hóa trị là: 3 cần vừa đủ 800ml dung dịch HNO3 3M
a, tìm công thức hóa học của oxit kim loại
b, tìm nồng độ mol dung dịc muối sau phản ứng biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Hòa tan hoàn toàn a gam Al2O3 cần dùng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4( loãng) 1,5M
a) Tìm giá trị a
b) Tính khối lượng muối tạo thành
Hòa tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần tối thiểu 400 ml dung dịch HCl 1,5m
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b,Tính m và nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng