\(n_{ZnO}=\dfrac{16.2}{81}=0.2\left(mol\right)\)
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
CM H2SO4 = 0.2/0.1 = 2 (M)
mZnSO4 = 0.2*161 = 32.2 (g)
\(n_{ZnO}=\dfrac{16.2}{81}=0.2\left(mol\right)\)
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
CM H2SO4 = 0.2/0.1 = 2 (M)
mZnSO4 = 0.2*161 = 32.2 (g)
Hòa tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần tối thiểu 400 ml dung dịch HCl 1,5m
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b,Tính m và nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Câu 4: Hòa tan hết một lượng CuO cần dùng 300 ml dung dịch HCl 2M. a/ Viết phương trình phản ứng đã xảy ra. b/ Tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng. c/ Tính nồng độ mol của muối thu được sau phản ứng. d/ Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan. Biết trong quá trình cô cạn bị hao hụt hết 15%.
Sục 3,36 lít khí SO2 (ở đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1 M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. (a) Viết phương trình hóa học xảy ra. (b) Tính m
Để hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp FeO và CuO cần vừa đủ 250ml dung dịch H2SO4 1M (loãng)
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b,Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c,Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 24 gam SO3 vào nước, thu được dung dịch X có nồng độ 20% (loãng, khối lượng riêng là 1,14 g/ml).
a) Tính thể tích dung dịch X thu được.
b) Hòa tan m gam Fe vào dung dịch X ở trên, phản ứng xảy ra vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch T và V lít khí (ở 25 độ C và 1 bar).
- Tính các giá trị của m và V.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch T.
Câu 9. Cho 16 gam CuO tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 20%, sau phản ứng thu được dung dịch X. (a) Viết phương trình hóa học xảy ra. (b) Tính m. (c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch X.
Hấp thụ hoàn toàn m gam SO3 vào nước , thu được 200 g dung dịch H2SO4 19,6%
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng . Tính m
b, Lấy 80 gam dung dịch H2SO4 19,6% ở trên cho tác dụng vừa đủ với MgO . Tính khối lượng MgO đã tham gia phản ứng và tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
câu 1: có 2 lọ mất nhãn đựngcác dung dịch sau : CuSO4 và Na2SO4.Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 2 chất trên ( viết PTHH nếu có)
câu 2: cho 500 ml dung dịch MgCl2 tác dụng vừa đủ với 30g NaOH. Phản ứng xong tiếp tục nung lấy kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được 1 chất rắn. Hãy:
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa
c, Tính nồng độ mol của MaCl2 đã dùng
Câu 1: Cho 1 hỗn hợp 2 muối MgCl2 và CaCO3 phản ứng vừa đủ với 400ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2(đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng.
c) Nếu dùng 80ml dung dịch HCl trên trung hòa với 80ml NaOH 2M thì dung dịch sau phản ứng làm nước bắp cải tím chuyển sang màu gì?
Câu 2: Hòa tan 8g CuO trong 100g dung dịch H2SO4 19,6%.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch thu được.
LM GẤP DÙM MÌNH NHA MN!