Đốt cháy 2,3g Natri thì thu được 5,3g Natri Oxit ( Na2O )
a) Viết phương trình chữ của phản ứng trên.
b) Lập phương trình hóa học.
c) Tính khối lượng Oxi đã tham gia phản ứng.
Đốt cháy 2,3g Natri thì thu được 5,3g Natri Oxit ( Na2O )
a) Viết phương trình chữ của phản ứng trên.
b) Lập phương trình hóa học.
c) Tính khối lượng Oxi đã tham gia phản ứng.
a) Phương trình chữ :
Natri + Oxi ----> Natri Oxit
b) Phương trình hóa học :
4Na + O2 ----> 2Na2O
c) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mNa + mO2 = mNa2O
=> mO2 = mNa2O - mNa
=> mO2 = 5,3 - 2,3 = 3 (g)
Vậy khối lượng oxi tham gia phản ứng là 3g
a/ PTHH: Natri + Oxi \(\underrightarrow{t^o}\) Natri oxit
b/ 4 Na + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2 Na2O
c/ Ta có : mNa + mO2 = mNa2O
=> mO2 = mNa2O - mNa
=> mO2 = 5,3-2,3=3 g
học tốt nhá
a/ PTHH chữ
natri + oxi ===> natri oxit
b/ PTHH: 4Na + O2 ===> 2Na2O
c/Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mNa + mO2 = mNa2O
<=> mO2 = mNa2O - mNa = 5,3 - 2,3 = 3 gam
Chúc bạn học tốt!!!
Có thể làm thí nghiệm kiểm chứng được ánh sáng trắng gồm vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ từ tím không Nếu được thì cần những dụng cụ nào tiến hành thí nghiệm thế nào?
Bn nào biết thì giúp nha
2.Dụng cụ: + Nguồn sáng trắng
+Tấm chắn khe sáng
+ Lăng kính
+ Màn
Kì
Hòa tan 6,5g Kẽm vào 7,2g Axit Clohidric ( HCl ) thì thu được 13g Kẽm Clorua ( ZnCl2 ) và m( g ) khí Hidro
a) Viết phương trình chữ của phản ứng trên.
b) Lập phương trình hóa học.
c) Tính khối lượng khí hidro thu được
a/ PTHH chữ:
kẽm + axit clohiđric ===> kẽm clorua + hidro
b/PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
c/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có
mH2 = mZn + mHCl - mZnCl2
<=> mH2 = 6,5 + 7,2 -13 = 0,7 gam
a) PT chữ:
Kẽm + Axit clohiđric -> Kẽm Clorua + Khí Hiđro
Canxi cacbonat ( CaCO3 ) là thành phần chính của đá vôi. Người ta nung 280kg đá vôi thì thu được 140kg vôi sống ( Canxi Oxit [ CaO ]) và 110kg khí cacbonic ( CO2)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng CaCO3 đã bị phân hủy
c) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Canxi Cacbonat có trong đá vôi
a/ PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{nung}\) CaO + CO2
b/Áp dụng định luật bảo toàn khối lương, ta có:
mCaCO3 = mCO2 + mCaO = 110 + 150 = 250kg
c/ %mCacO3 = \(\frac{250}{280}\) x 100% = 89,3%
Chúc bạn học tốt!!!
a/ CaCO3 → CaO + CO2
b/ mCaCo3 = mCaO + mCO2 → mCACO3 = 140+110=250kg
ai giúp em vơi: phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. nêu ví dụ minh họa. cho biết nguyên nhân khiến cho khối lượng cuả sản phẩm thu được bằng khối lượng các chất đã tác dụng
ĐLBTKL:trong 1 phản ứng hh tổng các chất tgia = tổng kl các chất tạo thành.nguyên nhân khiến cho kl sp thu đc = kl chất td vì số ntu của từng nguyên tố trước và sau phản ứng k thay đổi
Hoàn Thành sơ đồ phản ứng ><
a) ?Na + O2 - - -> ? Na2O
b) KOH + FeCl2 - - -> Fe(OH)2 + ?KCl
c) ?Al + ? Al2O3
d) Na2CO3 + ?HCl - - -> ?NaCl + H2O + CO2
a/ 4Na + O2 ===> 2Na2O
b/ 2KOH + FeCl2 ===> Fe(OH)2 + 2KCl
c/ 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
d/ Na2CO3 + 2HCl ===> 2NaCl + CO2 + H2O
a) 4Na + O2 - - -> 2 Na2O
b)2 KOH + FeCl2 - - -> Fe(OH)2 + 2KCl
c) Chưa đủ dữ kiện
d) Na2CO3 + 2HCl - - -> 2NaCl + H2O + CO2
@Pham Van Tien
1. Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại Mg trong không khí thu được 15 g magie oxit (MgO). Cho rằng chỉ xảy ra phản ứng giữa Mg với oxi (O2) trong không khí.
a, Viết PTHH của phản ứng hóa học xảy ra.
b,Viết phương trình bảo toàn khối lượng.
c, Tính khối lượng của oxi đã phản ứng.
MIk hc lớp 7 mà hc Vnen nên hc hóa lớp 8 nên mong các anh chị giúp đỡ...
a. PTHH: 2Mg + O2 ===> 2MgO
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> mMg + mO2 = mMgO
c/ => mO2 = mMgO - mMg = 15 - 9 = 6 gam
a) Ta có phương trình hóa học :
2Mg + O2 __> 2MgO
b) theo định luật bảo toàn khối lượng
=> mMg + mO2 = mMgO
c) => mO2 = mMgO - mMg
=> mO2 = 15 - 9 = 6 (g)
Vậy khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là 6g
Đốt cháy 12,8 kim loại đồng cầnn 3,2g khi oxit đc đồng (II) oxit ( CuO ) . Tính khối lượng đồng (II) Oxit thu đc ?
2Cu + O2 -> 2CuO
Theo ĐLBTKL
mCu + mO2 = mCuO
12,8 + 3,2 = 16 (g)
PTHH: 2Cu + O2 ===> 2CuO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mCuO = mCu + mO2= 12,8 + 3,2 = 16 gam
hh X chua Al , Fe . Cho 13,9g X vao 200ml đ CuSO4 1M . Ket thuc phan ung thu dc dd Y va 21,2g hhR . Tinh % m Al trong X
nCuSO4= 200/1000*1 = 0.2 mol
PTHH
2Al + 3CuSO4 = Al2(SO4)3 + 3Cu (1)
Fe + CuSO4 = FeSO4 + Cu (2)
TH1 : hỗn hợp R chỉ gồm Cu
nCu= 21.2/64 = 0.33125 mol
gọi x,y là số mol của Fe, Al
ta có pt
56*x + 27*y = 13.9
x + 1.5*y = 0.2 mol
==>x=0.2710526316 mol
y=-0.04736842105 mol (loại)
TH2: trong R có Fe, Cu
gọi x, y, z là số mol của Fe pứ, Al, Fe dư
ta có 56*x+ y*27+ 56*z =13.9
x + 1.5*y = 0.2
0.2*64 + 56*z = 21.2
==> x=0.05
y=0.1==> %Al = 0.1*27/13.9*100=19.42%
z=0.15