Đốt 6,4g đồng trong không khí có ôxi tạo ra 8g đồng 2ôxít (CuO)
a) Viết công thức về khối lượng các chất trong phản ứng
b) Tính khối lượng không khí đã dùng giả sử trong không khí có 82% khối lượng là ôxi
Đốt 6,4g đồng trong không khí có ôxi tạo ra 8g đồng 2ôxít (CuO)
a) Viết công thức về khối lượng các chất trong phản ứng
b) Tính khối lượng không khí đã dùng giả sử trong không khí có 82% khối lượng là ôxi
Tham khảo : Câu hỏi của Bé Su Su kute - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến
Có ai giúp mình gái câu này!!! Cho 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M .Tính thể tích dung dịch đồng thời NaOH 2M và Ba(OH)2 0,1M cần dùng để trung hòa hết lượng axit còn dư
n Hcl pu la 0,95*2 = 0,39 mol
n Hcl du la 0,5 -0,39 = 0,11 mol
gọi v lít là thể tích dung dịch kiềm
n Naoh la 0,2V mol,nBaoh la 0,1V mol
pthh .....bạn ghi ra 2 pthh giua naoh voi hcl,baoh vs hcl
Ta co 0,4V =0,11
suy ra V =0,275 L
Tại sao H2O ở thể lỏng còn H2S ở thể khí ?
H2O có liên kết Hidro còn H2S thì không có. Liên kết Hidro làm cho các phân tử nước liên kết lại với nhau, nhờ đó, nước ở thể lỏng còn H2S ở thể khí. Còn vì sao có liên kết Hidro thì không nhớ rõ nữa, hình như Oxy có độ âm điện lớn hơn Hidro, hút electron của Hidro về phía mình, do đó, nguyên tử O sẽ tích điện âm, H thiếu e nên tích điện dương. Nhờ vậy, nguyên tử H này lại liên kết với nguyên tử O của phân tử nước khác tạo thành liên kết Hidro.
Hòa tan hoàn toàn 5.6g kim loại M vào dung dịch HCl dư,phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: M + axitclohidric --> Muối clorua + khí hidro
Thu lấy toàn bộ lượng hidro thoát ra.Dung dịch sau phản ứng nặng hơn dung dịch ban đầu 5.4g
a) Tính số g khí hidro thu được?
b) Tính số g axitclohidric phản ứng ?
a, bảo toàn khối lượng ta có
mdd tăng = mM - mH2 ==> mH2 = mM - mdd tăng= 5.6-5.4 = 0.2 (g)
b, nH2 = 0.2/2 = 0.1 mol
bảo toàn nguyên tố H ta có
nHCl pứ = 2*nH2= 2*0.1 = 0.2 mol
==> mHCl pứ= 0.2 * 35.5 =7.1 g
Cho m(g)1 oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa 11 muối duy nhất và 1,68(l) khí .SO2.
Giá trị của m=?A.24B.34,8 C.10,8D.46,4Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
nH2O =n H2SO4=0.75
suy ra khối lượng nước=13,5 g
n Fe2(so4)3=1/3*(h2so4-so2)= 1/3*(0,75-0,07...
suy ra khối lượng muối=90
khối lượng h2so4=73,5 g
khối lượng so2=4,8 g
m=90+13,5+4,8-73,5=34,8 g
=> Chọn B
Nêu định luật bảo toàn khối lượng?
Nguyên tử là gì ?
Phân tử là gì?Cho VD
1.Định luật bảo toàn khối lượng: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”
2. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé chung hòa về điện và tạo ra mọi chất.
3. Phân tử là một nhóm trung hòa điện tích có nhiều hơn 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng các liên kết hóa học.
VD \(O_2\);\(H_2\)
hòa tan 10 gam hợp chất rắn X gồn ZnO, Ag2O,CuO,Fe3O4 . Cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl . Khô cạn dung dịch sau phản ứng ta thu được bao nhiêu gam muối khan
a ) ... + ...Cu ->...CuO
a) .... +.. CU ->.. Cuo
b) ...n2 +... -> ..nh3
cho dung dịch bari clorua BaCL2 tác dụng với dung dịch natri sunafat Na2SO4. trả lời câu hỏi sau:
1. những chất tham gia vào tạo thành sau phản ứng là những chất nào? Hãy dự đoán xem tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng và các chất sau phản ứng có thay đổi hay không?
2. Đề xuất cách làm thí nghiệm kiểm chứng các dự đoán đó.
1/ chất tham gia : BaCl2, Na2SO4 sản phẩm tạo thành : BaSO4, NaCl
Sau phản ứng tổng kl của các chất tham gia phản ứng không đổi.
thuyết trình thí nghiệm SGK trang 53