Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
nH2O =n H2SO4=0.75
suy ra khối lượng nước=13,5 g
n Fe2(so4)3=1/3*(h2so4-so2)= 1/3*(0,75-0,07...
suy ra khối lượng muối=90
khối lượng h2so4=73,5 g
khối lượng so2=4,8 g
m=90+13,5+4,8-73,5=34,8 g
=> Chọn B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng.
nH2O =n H2SO4=0.75
suy ra khối lượng nước=13,5 g
n Fe2(so4)3=1/3*(h2so4-so2)= 1/3*(0,75-0,07...
suy ra khối lượng muối=90
khối lượng h2so4=73,5 g
khối lượng so2=4,8 g
m=90+13,5+4,8-73,5=34,8 g
=> Chọn B
Hỗn hợp X gồm 2 oxit của kim loại hóa trị 2 và 3 .Cho 18,2 gam X tác dụng vừa đủ với 400 gam dung dịch H2SO4, sau phản ứng được 58,2 gam hỗn hợp muối khan a) Tính C% H2SO4 b)Xác định 2 kim loại biết tỉ lệ mol của 2 oxit trong hỗn hợp là 2:1 và nếu đem ngâm a gam kim loại hóa trị 3 vào trong 200ml dung dịch CuSO4 0,3% thu được kim loại có khối lượng Ag + 27 gam Mọi người giúp mình nhanh nhất có thể nhé .Cảm ơn mọi người nhiều
Cho 10,8 gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 58,8 gam axit sunfuric (H2SO4) thu được m gam muối nhôm sunfat (Al2(SO4)3) và 1,2 gam khí hiđro.
Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra.
Viết công thức về khối lượng của phản ứng hóa học xảy ra.
Tính m?
Hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó bằng H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí Y và dung dịch Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dung dịch Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là kim loại gì? Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Hòa tan 0,81g M (chưa biết hóa trị ) vào dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ ,thu được dung dich muối A và 1,008 lít H2(ở đktc)
a) xác định kim loại M
b)tính khối lượng muối A thu được sau phản ứng ?
Cho 0,96gam khí Hidro đi qua ống nghiệm đựng 25,6 gam Sắt (III) oxit ( hợp chất gồm nguyên tố Sắt và Oxi) đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kim loại Sắt và 8,64 gam hơi nước a) Tính m ( cho biết lượng Hidro phản ứng vừa đủ với Sắt (III) oxit) ? b) Lấy lượng Sắt thu được ở trên trộn với bột Lưu huỳnh theo tỉ lệ khối lượng mFe : mS = 7:4 rồi đun nóng. Tính khối lượng sản phẩm Sắt (II) sunfua thu được sau khi phản ứng kết thúc ?
Cho Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2So4, thu được X và V(ml) khí Y. Cô cạn X được 27,36g muối khoáng tính
A)m Al B)V C)m H2So4 (2 cách)
Cho 6 gam hỗn hợp A gồm kim loại X( hóa trị 1) và kim loại Y(hóa trị 2) hòa tan chúng vào hỗn hợp 2 dung dịch axit H2SO4 và HNO3. Sau phản ứng thu được 2.688 lít NO2 và SO2; hỗn hợp khí có khối lượng 5.88gam và 1 dunng dịch. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Tính m
Cho 6 gam hỗn hợp A gồm kim loại X( hóa trị 2) và kim loại Y(hóa trị 3) hòa tan chúng vào hỗn hợp 2 dung dịch axit H2SO4 và HNO3. Sau phản ứng thu được 2.688 lít NO2 và SO2; hỗn hợp khí có khối lượng 5.88gam và 1 dunng dịch. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Tính m
Cho 35,4 g hỗn hợp Fe và Zn tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 loãng có chứa a gam H2SO4,sau phản ứng thu được 93 g muối sunfat và 1,2 g khí hidro
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng axit H2SO4 đem dùng
Cho 100g dung dịch natri cacbonat (Na2CO3), trong đó chứa 10,6g Na2CO3 có tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch axit clohidric (HCl) , trong đó chứa 7,3g HCl. Sau phản ứng thu được V lít khí CO2 (đktc) và m (g) dung dịch muối natriclorua (NaCl), trong đó chứa 11,7g NaCl
a) Lập PTHH của phản ứng
b) Viết công thức về khối lượng của các chất có trong phương trình trên
c) Tìm V
d) Tìm m