Tìm số nguyên tố p để 13p+1 là lập phương của một số tự nhiên.
Tìm số nguyên tố p để 13p+1 là lập phương của một số tự nhiên.
Đặt 13p + 1 = n3(n>2)
=> 13p = (n - 1)(n2 + n + 1)
Ta có 2 TH :
TH1: n - 1 = 13 \(\forall\) n2 + n + 1 = p => n = 14 => p =221
TH2: n - 1 = p\(\forall\) n2 + n + 1 = 13 => n2 + 2 = 13 - p => (p+1)2 = 11 - p => p = 2
Đặt 13p + 1 = n3 (n > 2)
=> 13p = (n - 1)(n2 + n + 1)
Ta có 2 TH :
TH1 : n - 1 = 13 \(\forall n^2+n+1=p\Rightarrow n=14\)\(\Rightarrow p=221\)
TH2 : n - 1 = p \(\forall n^2+n+1=13\Rightarrow n^2+2\)\(=13-p\Rightarrow\left(p+1\right)^2=11-p\Rightarrow p=2\)
@Phạm Thị Hằng
Theo bài ra ta có :
Đặt 13p + 1 = n3 (n > 2)
=> 13p = (n - 1)(n2 + n + 1)
Ta có 2 TH :
TH1 : n - 1 = 13 ∀n2+n+1=p⇒n=14∀n2+n+1=p⇒n=14⇒p=221⇒p=221
TH2 : n - 1 = p ∀n2+n+1=13⇒n2+2∀n2+n+1=13⇒n2+2=13−p⇒(p+1)2=11−p⇒p=2=13−p⇒(p+1)2=11−p⇒p=2
thay * de duoc hop so:1*
tìm số tự nhiên n dể: \(3^2+3n+3^3\) là số nguyên tố?????
giúp mk nhoa mấy bn ơi!!!!
Ta có : \(3^2⋮3\) ; \(3n⋮3\) ; \(3^3⋮3\)
\(\Rightarrow3^2+3n+3^3⋮3\)
\(\Rightarrow n\in\varnothing\)
~ học tốt ~
Tìm số tự nhiên n để:
b, ( n-1) . (n -5) là số nguyên tố.
Giúp mk vs, mk cần gấp lắm!!!
Ở bài này (n-1)*(n-5) => n lớn hơn 5 (nếu < 5 thì sẽ ra số nguyên âm => ko có snt là âm).
Ta biết rằng số nguyên tố không thể phân tích ra thừa số nguyên tố, khi phân tích sẽ ra chính nó => ở (n-1)*(n-5) (n>5) ta phải tìm một thừa số bằng 1.
Ta thấy n > 5 => n-1 không thể bằng 1. Vậy n-5=1 => n = 6.
Thay vào ta được : (6-1)*(6-5) = 5 * 1 = 5 (là số nguyên tố => thỏa mãn)
Vậy số tự nhiên n đó là 6.
Tìm số tự nhiên n để:
a, 2n - 8 là số nguyên tố
Vì \(2n-8\)là số nguyên tố nên \(2n-8>0\Leftrightarrow n>4\)
Xét:
\(n=5\Rightarrow2n-8=10-8=2\left(SNT\right)\) chọn
Xét: \(n>5\) thì luôn luôn có dạng \(5k+1;5k+2;5k+3;5k+4\)
Xét: \(n=5k+1\Rightarrow2n-8=10k+2-8=10k-6⋮2\left(HS\right)\)loại
\(n=5k+2\Rightarrow2n-8=10k+4-8=10k-4⋮2\left(HS\right)\)loại
\(n=5k+3\Rightarrow2n-8=10k+6-8=10k-2⋮2\left(HS\right)\) loại
\(n=5k+4\Rightarrow2n-8=10k+8-8=10k⋮2\left(HS\right)\) loại
\(\Rightarrow n=5\)
Xét xem các tổng sau có chia hết không ?
1. 5.10.15...50 + 4.6.8...100 chia hết cho 3 ?
2. 5n + 6n + 1 + 12016 chia hết cho 2 ? ( n thuộc N )
Cần gấp
1, phân tích ra các thừa số của 5 và 2. ta được:
\(=5.5.2.5.3.5.4........5.10+2.2.2.3.2.4.......2.50\)
\(=5^{10}.\left(1.2.3......10\right)+2^{49}\left(2.3.4.5.......50\right)\)
Số hạng đầu chia hết cho 3 do có chứa thừa số 3; số hạng 2 chia hết cho 3 do cũng chứa thừ số 3 nên tổng của chúng chi hết cho 3;
2, Ta có:\(5^n+6^n.6+1\)
để ý rằng : \(6^n.6\) chia hết cho 2 vì là số chẵn;
\(5^n\) là số lẻ =>\(5^n+1\) là số chẵn nên chia hết cho2;
=>Tổng của chúng chia hết cho 2;
CHÚC BẠN HỌC TỐT......
Tìm tất cả các số nguyên m và n sao cho: \(P=3^{72m^2+9n^3-2015}+10\) là số nguyên tố
Đề này mình chép chính xác đấy nhá
Tìm tất cả các số tự nhiên n lẻ để n, n + 10, n + 14 là số nguyên tố.
Vì n là số tự nhiên lẻ
=> n \(\in\) {1;3;5;7;9;...}
* n = 1 => n không là số nguyên tố vì (loại)
* n = 3 => \(\left\{{}\begin{matrix}n=3\\n+10=13\\n+14=17\end{matrix}\right.\) (thỏa mãn)
* n > 3; n là số lẻ => \(\left\{{}\begin{matrix}n=3k+1\\n=3k+2\end{matrix}\right.\)
n = 3k + 1 => n + 14 = 3k + 1 + 14 = 3k + 15 \(⋮\) 3 (loại)
n = 3k + 2 => n + 10 = 3k + 10 + 2 = 3k + 12 \(⋮\) 3 (loại)
Vậy n = 3 là giá trị cần tìm
Xét:
+Nếu p=1 thì:
\(p+10=1+10=11;p+14=1+14=15\)(hợp số,loại)
+Nếu p=3 thì:
\(p+10=3+10=13;p+14=3+14=17\)(SNT,chọn)
Nếu p là 1 số lẻ lớn hơn 3 thì sẽ có dạng 3k+1;3k+2
+Nếu p=3k+1
\(p+14=3k+1+14=3k+15\)(hợp số,loại)
+Nếu p=3k+2
\(p+10=3k+2+10=3k+12\)(hợp số,loại)
\(\Leftrightarrow p=3\)
chúng minh rằng với mọi số nguyên dương n, các phân số sau là tối giản
\(\dfrac{2n+4}{n^2+4n+3}\)
Lấy VD nhá:
n=1 thì \(\dfrac{2n+4}{n^2+4n+3}=\dfrac{6}{8}\) ko tối giản => đề sai
bn này kì qá, đăng 1 câu hỏi giống nhau mấy lần, mk nhớ mk tl câu hỏi này ủa bn rồi mà! mk cx ns là sai đề, sao phải đăng lại nhiều lần vậy!
chúng minh rằng
Nếu p và 8\(p^2\)+1 là hai số nguyên tố thì 8\(p^2\)− 1 là số nguyên tố.
Bài toán 4: Chứng minh rằng nếu p và 8p2 + 1 là hai số nguyên tố thì 8p2 - 1 là số nguyên tố.
Giải: Giả sử p là số nguyên tố lớn hơn 3 thế thì p có dạng 3k \(\pm\) 1 (k \(\in\) N)
=> p2 = (3k + 1)2 = 3(3k2 \(\pm\) 2k) + 1 = 3t + 1
=> 8p2 +1 = 8( 3t + 1) + 1 = 24t + 9 \(⋮\)3 => 8p2 + 1 là hợp số (trái giả thiết)
Vậy p = 3k, p nguyên tố => p = 3
8p2 + 1 = 8.32 + 1 = 73 ( nguyên tố)
8p2 – 1 = 8.32 – 1 = 71 ( nguyên tố)
Vậy p và 8p2 + 1 là hai số nguyên tố thì 8p2 - 1 là số nguyên tố.
Nguồn: Google