một vật khối lượng 400 g đang trượt đều trên bề mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực F = 0,4 N. lấy g = 10 m/s^2. Tính hệ số ma sát trượt và mặt phẳng nằm ngang
một vật khối lượng 400 g đang trượt đều trên bề mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực F = 0,4 N. lấy g = 10 m/s^2. Tính hệ số ma sát trượt và mặt phẳng nằm ngang
Vì vật trượt trên mặt phẳng nằm ngang \(\Rightarrow g=a=10\left(m/s^2\right)\)
Ta có : \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{F_k}=m\overrightarrow{a}\)
Chiếu \(\left\{{}\begin{matrix}Ox:F_k-F_{ms}=ma\left(1\right)\\Oy:-P+N=0\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Từ (1) \(\Rightarrow0,4-F_{ms}=0,4.10\\ \Rightarrow F_{ms}=3,6\left(N\right)\)
(2) \(\Rightarrow P=N=m.g\Rightarrow F_{ms}=\mu.m.g\Rightarrow\mu=0,9\)
Áp dụng ĐL II Newton có:
\(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=\overrightarrow{0}\)
Xét theo phương thẳng đứng:
\(P=N=200\) (N)
Xét theo phương chuyển động:
\(F=F_{ms}=\mu N=0,2.200=40\) (N)
Đáp án D
Một xe ôtô đang chạy trên đường lát bêtông với vận tốc v0 = 100 km/h thì hãm lại. Cho g = 10 m/s2. Hãy tính quãng đường ngắn nhất mà ôtô có thể đi cho tới lúc dừng lại trong hai trường hợp :
a) Đường khô, hệ số ma sát trượt giữa lốp xe với mặt đường là \(\mu\) = 0,7.
b) Đường ướt, \(\mu\) =0,5.
hoặc
Gốc toạ độ tại vị trí xe có v0 = 100km/h \(\approx\) 27,8m/s.
Mốc thời gian tại lúc bắt đầu hãm xe.
Theo định luật II Niu-tơn và công thức tính Fms , ta được:
a) Khi đường khô \(\mu\) = 0,7 \(\Rightarrow\) a = - 0,7.10 = - 7(m/s2)
Quãng đường xe đi được là: v2 – v02 = 2as \(\Rightarrow\) s =
b) Khi đường ướt \(\mu\) = 0,5 \(\Rightarrow\) a = -0,5.10 = - 5(m/s2).
Quãng đường xe đi được là: s =»77,3(m).
Chiếu pt lên Ox;Oy là làm như thế nào mấy bạn
Điểm M có toạ độ (xM, yM) thì ta có:
\(x_M=OM\cos\alpha\)
\(y_M=OM\sin\alpha\)
Anh chị có thể lấy cho em ví dụ chứng minh lực ma sát trượt không phụ thuộc vào vận tốc chuyển động được không ạ
Fms=\(\mu.N\) nên không phụ thuộc vào vận tốc
:))
một vật trượt một quãng đường 48m thì dừng lại. tính vận tốc ban đầu của vật. Biết lực ma sát trượt bằng 0.06 trọng lượng của vật và g=10m/s2 . cho chuyện động của vật là chuyển động chậm dần đều
Fms=0,06P=0,06.m.g
chiếu lên chiều dương cùng chiều chuyển động, phương nằm ngang
-Fms=m.a\(\Rightarrow a=\)-0,6m/s2
quãng đường vật đi được đến khi dừng (v=0)
v2-v02=2as\(\Rightarrow v_0\approx7,58\)m/s
s=48m
vt= 0 m/s
g= 10 m/s2
μ=0,06
Tính vo
Áp dụng định luật II Niu tơn:
\(-F_{ms}=ma\Rightarrow a=\frac{-F_{ms}}{m}=\frac{-\mu.m.g}{m}=-\mu.g=-0,06.10=-0,6\left(m/s^2\right)\)
\(v_t^2-v_o^2=2as\Leftrightarrow0^2-v_o^2=2.\left(-0,6\right).48\Leftrightarrow v_o^2=57,6\Leftrightarrow v_o=7,59\left(m/s\right)\)
một ô tô khối lượng m đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 15m/s thì tắt máy , chuyển động chậm dần đều do có ma sát .biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,02 .cho g=10m/s bình .hãy tính
a,gia tốc của ô tô
b,thời gian ô tô tắt máy đến khi dừng lại
c,quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng lại
\(\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a}\)
a)-Fms=m.a\(\Leftrightarrow\)-\(\mu\).m.g=m.a\(\Rightarrow\)a=-0,2m/s2
b) thời gian ô tô dừng lại kể từ lúc tắt máy
t=\(\dfrac{v-v_0}{a}\)=75s
c)quãng đường ô tô đi được đến khi dừng kể từ lúc tắt m
v2-v02=2as\(\Rightarrow\)s=562,5m
Tìm lực cần thiết để kéo 1 toa xe khối lượng 1500 kg lăn đều trên mặt đường ngang có hệ số ma sát là u=0,023. Cho g=10m/s2
Trọng lực vật: \(P=10m=10\cdot1500=15000N\)
\(\Rightarrow N=P=15000N\)(do cùng nằm trên đường nằm ngang, cùng tác dụng vào 1 vật)
Lực để kéo 1 toa xe:
\(m\cdot a=F_k-F_{ms}\)
\(\Rightarrow F_k=F_{ms}+m\cdot a=\mu N+m\cdot a=0,023\cdot15000+1500\cdot10=15345N\)
một oto đang di chuyển với tôc dộ 72 km/h;m=1000lực kéo la 2500N a,tính hệ số ma sát b, dột nhiên người lái xe thấy cánh 30m có 1 chướng ngại vật người lái xe tắt máy và hãm phanh không đạp ga (Fk=0) lực hãm phanh bao nhiêu đến trướng ngại vật dừng lại c,thời gian từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhieu
cho cơ hệ như hình vẽ mA=300g mB=200g mC=1500g .Tác dụng lên C một lực F nằm ngang sao cho A và B đứng yên đói với C. Tìm chiều độ lớn của F và lực căng dây nối A và B. Bỏ qua ma sát khối lượng của dây và ròng rọc . Lấy g=10m/s2