Tính tiết diện của dây dẫn biết: a) dây có điện trở 5Ω,dài 15m, điện trở suất bằng 0,4.10-6Ω.m
Tính tiết diện của dây dẫn biết: a) dây có điện trở 5Ω,dài 15m, điện trở suất bằng 0,4.10-6Ω.m
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{\rho.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.15}{5}=1,2.10^{-6}\left(m^2\right)\)
m.n ơi cho mình hỏi có bài này mình ko biết làm các bạn giải dùm mình với
Giữa 2 điểm A và B của mạch điện có hiệu điện thế không đổi bằng 9V có mắc nối tiếp 2 điện trở R1= 10Ω và R2, cường độ dòng điện qua R1 đo được 0,3A.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và điện trở R2
b) Điện trở R1 là dây dẫn có điện trở suất 0,4.10 mũ trừ 6Ωm và tiết diện của 0,2 mm mũ 2. Tính chiều dài của dây dẫn.
cảm ơn mọi người trước ạ
\(I=I1=I2=0,3A\left(R1ntR2\right)\)
Điện trở tương đương: \(R=U:I=9:0,3=30\Omega\)
Điện trở R2: \(R2=R-R1=30-10=20\Omega\)
Chiều dài dây dẫn: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{10.0,2.10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=5m\)
Bài 7: Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 9 , R2 = 18 và R3 = 24 được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ bên a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch . b) Tính số chỉ của các am pe kế A và A1 ?
Sơ đồ đâu bạn nhỉ? Mắc song song hay mắc nối tiếp thế??
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Điện trở tương đương: \(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{9}+\dfrac{1}{18}+\dfrac{1}{24}=\dfrac{5}{24}\Rightarrow R=4,8\Omega\)
\(U=U_1=U_2=U_3=3,6V\)(R1//R2//R3)
Số chỉ của các Ampe kế:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{3,6}{4,8}=0,75A\)
\(I_1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{3,6}{9}=0,4A\)
\(I_2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{3,6}{18}=0,2A\)
\(I_3=\dfrac{U3}{R3}=\dfrac{3,6}{24}=0,15A\)
Một điện trở R mắc vào hiệu điện thế U=120V không đổi. Nếu mắc nối tiếp với R điện trở R'=10Ω thì cường độ dòng điện qua mạch giảm đi 1A so với trước. Tìm giá trị của R
Theo đề bài ta có:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{U}{R+R'}+1\)
\(\Rightarrow\dfrac{120}{R}=\dfrac{120}{R+10}+1\)
\(\Rightarrow\dfrac{120}{R}=\dfrac{130+R}{R+10}\)
\(\Rightarrow120R+1200=130R+R^2\)
\(\Rightarrow R^2+10R-1200=0\)
\(\Rightarrow\left(R-30\right)\left(R+40\right)=0\Rightarrow R=30\left(\Omega\right)\)
Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ . Biết UAB = 60V , R1 = 18 , R2 = 30, R3 = 20 a)Tính điện trở của đoạn mạch AB b)Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
Ừm , bạn coi lại nhé , mình không thấy hình đâu cả
Tham thảo :
Điện trở của đoạn mạch AB là:
Giúp mình với ạ
Bạn tự làm tóm tắt nha!
Bài 1:
Điện trở tương đương: \(R=p\dfrac{l}{S}=1,1.10^{-6}\dfrac{30}{0,3.10^{-6}}=110\Omega\)
Cường độ dòng điện: \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{110}=2A\)
Bài 2:
Điện trở tương đương: \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,6}=20\Omega\)
Điện trở R2: \(R_2=R-R_1=20-7,5=12,5\Omega\)
Chiều dài của dây dẫn: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{30.1.10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=75m\)
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch luôn không đổi.
Cho R1= 10Ω, R2= 20Ω, R3= 30Ω
a) Cho cường độ dòng điện qua R1 là 0,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua R2 và R3.
c) Thay R1 bằng Rx sao cho cường độ dòng điện qua mạch là 0,55A. Tính Rx.
Cho mach dien co so do nhu hinh ve trong do cac dien tro R1 = 14Ω , R2 = 14Ω , R3 = 24Ω dong dien di qua R1 co cuong do la I1 = 0,4A
a) Tinh cac cuong do dong dien I2 , I3 tuong ung di qua cac dien tro R2 , R3
b) Tinh cac hieu dien the UAC ; UCB va UAB
a) \(R_1nt(R_2//R_3)\)
\(R_1=\dfrac{U_1}{I_1}\Rightarrow U_1=0,4.14=5,6\left(V\right)\)
\(I_1=I_{AB}=0,4A\)
Có \(R_{AB}=R_1+R_{23}=14+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{434}{19}\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow U_1+U_{23}=U_{AB}=R_{AB}.I_{AB}=\dfrac{439}{19}.0,4=\dfrac{868}{95}\left(V\right)\)
\(\Rightarrow U_{23}=\dfrac{868}{95}-5,6=\dfrac{336}{95}\left(V\right)\)
\(\Rightarrow U_2=U_3=\dfrac{336}{95}\left(V\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{24}{95}\left(A\right)\)
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{14}{95}\left(V\right)\)
b) \(U_{AB}=\dfrac{868}{95}\left(V\right)\)
\(U_{AC}=I_1.R_1=0,4.14=5,6\left(V\right)\)
\(U_{CB}=I_{23}.R_{23}=0,4.\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{336}{95}\left(V\right)\)
Vậy...
a, \(S=0,5mm^2=5.10^{-7}m^2\)
\(=>R=\dfrac{pL}{S}=\dfrac{1,7.10^{-8}.125}{5.10^{-7}}=4,25\left(om\right)\)
b, theo bài ra \(=>L1=4L2\)
do 2 đoạn dây cùng tiết diện S, cùng vật liệu nhưng khác chiều dài
\(\dfrac{R1}{R2}=\dfrac{L1}{L2}=\dfrac{4L2}{L2}=4=>R1=4R2\)
\(\)theo ý a, TH1\(=>R1+R2=4,25< =>4R2+R2=4,25=>R2=0,85\left(om\right)\)
\(=>R1=4.0,85=3,4\left(om\right)\)
\(=>I1=\dfrac{U}{R1}=\dfrac{4,25}{3,4}=1,25A\)
\(=>I2=\dfrac{U}{R2}=\dfrac{4,25}{0,85}=5A\)
TH2 \(R1ntR2=>I1=I2=\dfrac{U}{R1+R2}=\dfrac{4,25}{4,25}=1A\)
\(help me\)
a)có( R1ntR2)//R3
⇒Rtđ = \(\dfrac{\left(R1+R2\right).R3}{R1+R2+R3}\)=\(\dfrac{\left(14+16\right).30}{14+16+30}\)=15(Ω)
⇒Itm=\(\dfrac{U}{Rtđ}\)=\(\dfrac{45}{15}\)=3(A)
b)có U12 =U3 =45V
⇒I3=\(\dfrac{U3}{R3}\)=\(\dfrac{45}{30}\)=1.5(A)
có I1=I2 =\(\dfrac{U12}{R12}\)=\(\dfrac{U12}{R1+R2}\)=\(\dfrac{45}{14+16}\) =1.5 (A)
có U1 =R1.I1=14.(1.5) = 21(v)
có U2 =R2.I2=16.(1.5)=24(v)