1. Quan sát các hiện tượng sau :
a- Nước đá tan chảy thành nước lỏng.
b- Đinh sắt để lâu trong không khí bị gỉ sét.
c- Dây sắt được cắt nhỏ thành từng đoạn và tán thành đinh.
d- Đốt cháy một mẩu gỗ.
e- Thức ăn để qua ngày bị thiu.
f- Nhôm nóng chảy ở nhiệt độ 6580C.
g- Sự quang hợp của cây xanh.
h- Dây tóc bóng đèn nóng và phát sáng khi có dòng điện đi qua.
i- Tẩy màu vải xanh thành vải trắng.
j- Rượu bị lên men và chuyển thành giấm chua.
k- Thủy tinh nóng chảy thổi thành bình cầu.
l- Hòa tan vôi sống (CaO) vào nước được nước vôi Ca(OH)2.
m- Để giảm độ chua của đất trồng người ta cần phải bón vôi.
n- Hiện tượng cháy rừng gây ô nhiễm môi trường.
Trong các hiện tượng kể trên, cho biết đâu là hiện tượng vật lý ? đâu là hiện tượng hóa học ? vì sao ?
2. Trong khoang miệng các hoạt động nhai nghiền, đảo trộn làm cho thức ăn mềm nhuyễn đồng thời hoạt động của các enzim amilaza làm một phần tinh bột trong thức ăn biến đổi thành đường mamtozơ. (Tiêu hóa ở khoang miệng)
a- Trong các hoạt động tiêu hóa được mô tả trên, hãy chỉ ra sự biến đổi nào của thức ăn là hiện tượng vật lý, sự biến đổi nào của thức ăn là hiện tượng hóa học ?
b- Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học khác nhau thế nào ?
a)FeCl3 + Zn → …………+…………
b)CaCO3 .............. + ………….
c) FeSO4 + NaOH → ………... + .……..
d) H2SO4 + Cu(OH)2 →……….. + …………
e) CaCO3 + K2SO4. →…………+…………..
f) HCl + CaCl2 → …. ……. + ………….
g) Fe2O3 + HCl → ………+………
h) H2SO4 đặc + Ag→………+…………+……………
i) Al(OH)3 ………………..+…………………
Chọn phát biểu đúng:
A. Axit nitric tan trong nước theo bất cứ tỉ lệ nào
B. Chỉ một số ít muối nitrat tan dễ trong nước.
C. Axit nitric rất bền.
D. Dung dịch amoniac làm quì tím hóa hồng
Câu 1: Có các chất sau: Na2O, Fe2O3, CaO, SO2, CO2, H2O. Những chất có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp là
A. CaO, Fe2O3, SO2, CO2, H2O B. Fe2O3, CaO, SO2, CO2, H2O, Na2O
C. Na2O, Fe2O3, CO2, SO2, H2O D. Na2O, CaO, CO2, H2O, Fe2O3
Câu 2: Khí CO có lẫn khí SO2 và khí CO2. Có thể loại SO2, CO2 bằng cách cho hỗn hợp qua
A. lượng dư dung dịch Ca(OH)2 B. dung dịch NaOH C. H2O D. CuO nung mạnh
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm K2O rất khó bảo quản, vì K2O
A. rất dễ tác dụng với hơi nước và khí CO2 trong không khí
B. kém bền dễ bị ánh sang phân hủy
C. rất dễ tác dụng với khí O2 trong không khí
D. kém bền dễ bị phân hủy bởi nhiệt
Câu 4: Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 cho khí H2. Khí H2 tác dụng oxit kim loại Y cho kim loại Y khi nung nóng. Cặp kim loại X – Y có thể là
A. Zn – Cu B. Cu – Ag C. Ag – Pb D. Cu - Pb
Câu 5: Có thể phân biệt 2 chất rắn CaO, P2O5 bằng cách hòa tan từng chất vào nước, rồi thử dung dịch tạo ra với
A. dung dịch HCl B. dung dịch NaOH C. kim loại Cu D. quỳ tím
Câu 6: Để tác dụng hết một lượng CaO người ta phải dung một lượng nước bằng 60% khối lượng CaO đó. Tỉ lệ lượng nước đã dung so với lượng nước theo phương trình hóa học là
A. 2,24 B. 2,63 C. 1,87 D. 3,12
Câu 7: Cho dãy các oxit: MgO, Fe2O3, K2O, SO2, CO2, NO. Số phản ứng xảy ra sau khi cho mỗi oxit lần lượt tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là
A. 8 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 8: Chất cần dung để điều chế Fe từ Fe2O3 là
A. H2 B. CO2 C. H2SO4 D. Al2O3
Giúp em với mnn
Cho 32 gam đồng tác dụng với 2,24 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn.
a/ Tính khối lượng oxit sau phản ứng.
b/ Để dùng sản phẩm ở trên tác dụng với 200 gam dung dịch axit Clohiđric có nồng độ 14,6 % thì sau phản ứng chất nào còn dư, khối lượng bao nhiêu gam ? Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sinh ra sau khi phản ứng kết thúc .