Đáp án C.
Kiểu gen quy định mức phản ứng của cơ thể trước môi trường. Môi trường quy định giới hạn thường biến của kiểu hình.
Đáp án C.
Kiểu gen quy định mức phản ứng của cơ thể trước môi trường. Môi trường quy định giới hạn thường biến của kiểu hình.
Cho các dữ kiện sau:
(1) Là biến đổi kiểu hình của cùng kiểu gen
(2) Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen
(3) Do kiểu gen qui định nên di truyền được
(4) Biến đổi đồng loạt và định hướng
(5) Giúp cơ thể phản ứng linh hoạt với môi trường
(6) Người ta tạo ra những cơ thể có kiểu gen giống nhau và nuôi trong môi trường khác nhau để xác định mức phản ứng.
Có bao nhiêu dữ kiện đúng khi nói về mức phản ứng
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4
Cho các dữ kiện sau:
1. Là biến đổi kiểu hình của cùng kiểu gen
2. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen
3. Do kiểu gen qui định nên di truyền được
4. Biến đổi đồng loạt và định hướng
5. Giúp cơ thể phản ứng linh hoạt với môi trường
6. Người ta tạo ra những cơ thể có kiểu gen giống nhau và nuôi trong môi trường khác nhay để xác định
Có bao nhiêu dữ kiện đúng khi nói về mức phản ứng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các dữ kiện sau:
I. Là biến đổi kiểu hình của cùng kiểu gen
II. Tập hợp các kiểu hình khác nhau của cùng 1 kiểu gen
III. Giúp cơ thể phản ứng linh hoạt với môi trường
IV. Người ta tạo ra những cơ thể có kiểu gen giống nhau và nuôi trong môi trường khác nhau để xác định mức phản ứng.
Có bao nhiêu dữ kiện đúng khi nói về mức phản ứng
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Có mấy phát biểu sau đây không đúng khi nói về mức phản ứng?
(1) Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau
(2) Ở loài sinh sản vô tính, các cá thể con thường có mức phản ứng khác với cá thể mẹ
(3) Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau
(4) Mức phản ứng do kiểu gen quy định, không phụ thuộc vào môi trường
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biều sau đây đúng?
(1) Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(2) Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
(3) Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
(4) Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
A. 1
B. 2.
C. 4.
D. 3
Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
(2) Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
(3) Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
(4) Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Trong mỗi tế bào của cơ thể, để phù hợp với giai đoạn phát triển của cơ thể hoặc thích ứng với điều kiện môi trường mà ở mỗi thời điểm
A. Tất cả các gen trong tế bào có lúc cùng hoạt động, có lúc dừng.
B. Tất cả các gen trong tế bào đều hoạt động.
C. Chỉ có một số gen trong tế bào hoạt động.
D. Phần lớn các gen trong tế bào hoạt động.
Cho các nhận xét sau:
1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể
3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống.
5. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao.
6. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào thức ăn có trong môi trường.
7. Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
8. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ J.
Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cho các nhận xét sau:
1. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
2. Tuổi sinh lí là thời gian sống thực tế của cá thể.
3. Tuổi sinh thái là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
4. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy điều kiện môi trường sống.
5. Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao.
6. Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật chỉ phụ thuộc vào thức ăn có trong môi trường.
7. Mức độ tử vong là số lượng cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
8. Đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ J.
Trong số những phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6