11. Yếu tố nào là cơ bản thúc đẩy tư bản Pháp xâm lược Việt Nam?
A. Do nhu cầu về thị trường và thuộc địa.
B. Chính sách cấm đạo Gia-tô của nhà Nguyễn.
C. Chế độ cai trị của nhà Nguyễn bảo thủ về chính trị, lạc hậu về kinh tế.
D. Pháp muốn gây ảnh hưởng của mình đối với các nước.
12. Vì sao Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cuộc tấn công nước ta?
A. Đà Nẵng gần Huế.
B. Đà Nẵng có cảng nước sâu thuận tiện cho việc tấn công.
C. Chiếm Đà Nẵng để uy hiếp triều đình Huế.
D. Cả 3 ý trên đúng.
13. Ai đã chỉ huy quân dân ta anh dũng chống trả trước cuộc tấn công của Pháp tại Đà Nẵng?
A. Hoàng Diệu.
B. Nguyễn Tri Phương,
C. Nguyễn Trung Trực.
D. Trương Định.
14. Ngày 20 - 11 - 1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?
A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.
B. Quân dân ta anh dũng đánh bại cuộc tấn công của Pháp ở Hà Nội.
C. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.
D. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.
15. Thực dân Pháp nổ súng đánh vào thành Hà Nội lần thứ nhất vào thời gian nào? A. Sáng ngày 20-11-1873.
B. Trưa ngày 20-11-1873.
C. nối ngày 20-11-1873.
D. Đêm ngày 20-11-1873.
Vì sao các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa?
A. Vì muốn mở rộng lãnh thổ của mình. B. Vì muốn gây ảnh hưởng của mình với nước khác. C. Vì nhu cầu về tài nguyên, nhân công, thị trường tiêu thụ hàng hoá. D. Vì sự phát triển mạnh của cách mạng công nghiệp.
20. Vì sao các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh việc xâm lược nước khác?
A. Vì muốn mở rộng lãnh thổ của mình
B. Vì muôn gây ảnh hưởng của mình với nước khác
C. Vì nhu cầu về tài nguyên, nhân công, thị trường
D. Sự phát triển mạnh cách mạng công nghiệp
em hãy trình bày chính sách cai trị về kinh tế của thực dân pháp ở kon tum ?tác động của chính sách cai trị của thực dân pháp đối với kon tum
1. Yếu tố nào tạo ra cơ sở xã hội và điều kiện chính trị cho phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp
B. Chính sách cai trị của thực dân Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
D. Sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX
2. Từ 1863-1871, vị quan nào đã kiên trì gửi 30 bản điều trần lên vua Tự Đức?
A. Nguyễn Lộ Trạch B. Nguyễn Trường Tộ
C. Trần Đình Túc D, Nguyễn Huy Tế
3. Ngôi trường ở Hà Nội đầu thế kỉ XX gắn liền với tên tuổi của Lương Văn Can, Lê Đại, Nguyễn Quyền là:
A. Nam đồng thư xã B. Cường học thư xã
C. Quan hải tùng thư D. Đông Kinh nghĩa thục
4. Nội dung nào thể hiện điểm giống nhau trong con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh?
A. Chịu ảnh hưởng của khuynh hướng dân chủ tư sản
B. Đòi các quyền dân chủ trước khi giành độc lập
C. Sử dụng bạo lực cách mạng để đạt được mục tiêu
D. Nhờ cậy sự giúp đỡ của Pháp để tiến tới độc lập
1. Yếu tố nào tạo ra cơ sở xã hội và điều kiện chính trị cho phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp
B. Chính sách cai trị của thực dân Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
D. Sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX
2. Từ 1863-1871, vị quan nào đã kiên trì gửi 30 bản điều trần lên vua Tự Đức?
A. Nguyễn Lộ Trạch B. Nguyễn Trường Tộ
C. Trần Đình Túc D, Nguyễn Huy Tế
3. Ngôi trường ở Hà Nội đầu thế kỉ XX gắn liền với tên tuổi của Lương Văn Can, Lê Đại, Nguyễn Quyền là:
A. Nam đồng thư xã B. Cường học thư xã
C. Quan hải tùng thư D. Đông Kinh nghĩa thục
4. Nội dung nào thể hiện điểm giống nhau trong con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh?
A. Chịu ảnh hưởng của khuynh hướng dân chủ tư sản
B. Đòi các quyền dân chủ trước khi giành độc lập
C. Sử dụng bạo lực cách mạng để đạt được mục tiêu
D. Nhờ cậy sự giúp đỡ của Pháp để tiến tới độc lập
5. Ý nào sau đây không phải nguyên nhân khiến một số quan lại, sĩ phu đưa ra các đề nghị cải cách?
A. Họ có lòng yêu nước, thương dân
B. Họ mong muốn nước nhà giàu mạnh, có thể đương đầu với cuộc tấn công của kẻ thù
C. Họ không có vị trí xứng đáng trong triều đình
D. Tình hình đất nước ngày càng nguy khốn
6. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam bao gồm:
A. Công nhân, tư sản và tiêu tư sản B. Tư sản, tiểu tư sản, địa chủ
C. Nông dân, địa chủ, tư sản D. Tiêu tư sản, tư sản, nông dân
7. 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế đã xin với triều đình:
A. chấn chỉnh bộ máy quan lại B. cải tổ giáo dục
C. mở cửa biển Trà Lí D. mở cửa biển Vân Đồn
8. Nội dung nào không phải nguyên nhân thất bại của các đề nghị cải cách duy tân cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?
A. Chế độ phong kiến Việt Nam bảo thủ, không chịu sửa đổi
B. Các đề nghị cải cách còn lẻ tẻ, rời rạc
C. Thực dân Pháp tìm cách đề nghị ngăn cản các đề nghị
D. Các sĩ phu văn thân muốn khôi phục chế độ phong kiến
9. Trào lưu cải cách duy tân cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh:
A. thực dân Pháp đang chuẩn bị xâm lược Việt Nam
B. thực dân Pháp đang mở rộng xâm lược Việt Nam
C. thực dân Pháp đã hoàn thành xâm lược Việt Nam
D. thực dân Pháp đang tiến hành bình định Việt Nam
10. Trong quá trình hoạt động cứu nước những năm 1904-1908, Phan Bội Châu mong muốn nhờ cậy sự giúp đỡ của quốc gia nào?
A. Pháp B. Trung Quốc C. Nhật Bản D. Thái Lan
11. Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, trong khi thực dân Pháp ráo riết mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, triều đình Huế thực hiện những chính sách gì?
A. Cải cách kinh tế, xã hội
B. Thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu
C. Chính sách ngoại giao mở cửa
D. Chấn chỉnh bộ máy quan lại
1. Yếu tố nào tạo ra cơ sở xã hội và điều kiện chính trị cho phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp
B. Chính sách cai trị của thực dân Pháp trong chiến tranh thế giới thứ nhất
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
D. Sự thất bại của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX
2. Từ 1863-1871, vị quan nào đã kiên trì gửi 30 bản điều trần lên vua Tự Đức?
A. Nguyễn Lộ Trạch B. Nguyễn Trường Tộ
C. Trần Đình Túc D, Nguyễn Huy Tế
3. Ngôi trường ở Hà Nội đầu thế kỉ XX gắn liền với tên tuổi của Lương Văn Can, Lê Đại, Nguyễn Quyền là:
A. Nam đồng thư xã B. Cường học thư xã
C. Quan hải tùng thư D. Đông Kinh nghĩa thục
4. Nội dung nào thể hiện điểm giống nhau trong con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh?
A. Chịu ảnh hưởng của khuynh hướng dân chủ tư sản
B. Đòi các quyền dân chủ trước khi giành độc lập
C. Sử dụng bạo lực cách mạng để đạt được mục tiêu
D. Nhờ cậy sự giúp đỡ của Pháp để tiến tới độc lập
5. Ý nào sau đây không phải nguyên nhân khiến một số quan lại, sĩ phu đưa ra các đề nghị cải cách?
A. Họ có lòng yêu nước, thương dân
B. Họ mong muốn nước nhà giàu mạnh, có thể đương đầu với cuộc tấn công của kẻ thù
C. Họ không có vị trí xứng đáng trong triều đình
D. Tình hình đất nước ngày càng nguy khốn
6. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam bao gồm:
A. Công nhân, tư sản và tiêu tư sản B. Tư sản, tiểu tư sản, địa chủ
C. Nông dân, địa chủ, tư sản D. Tiêu tư sản, tư sản, nông dân
7. 1868, Trần Đình Túc và Nguyễn Huy Tế đã xin với triều đình:
A. chấn chỉnh bộ máy quan lại B. cải tổ giáo dục
C. mở cửa biển Trà Lí D. mở cửa biển Vân Đồn
8. Nội dung nào không phải nguyên nhân thất bại của các đề nghị cải cách duy tân cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?
A. Chế độ phong kiến Việt Nam bảo thủ, không chịu sửa đổi
B. Các đề nghị cải cách còn lẻ tẻ, rời rạc
C. Thực dân Pháp tìm cách đề nghị ngăn cản các đề nghị
D. Các sĩ phu văn thân muốn khôi phục chế độ phong kiến
9. Trào lưu cải cách duy tân cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh:
A. thực dân Pháp đang chuẩn bị xâm lược Việt Nam
B. thực dân Pháp đang mở rộng xâm lược Việt Nam
C. thực dân Pháp đã hoàn thành xâm lược Việt Nam
D. thực dân Pháp đang tiến hành bình định Việt Nam
10. Trong quá trình hoạt động cứu nước những năm 1904-1908, Phan Bội Châu mong muốn nhờ cậy sự giúp đỡ của quốc gia nào?
A. Pháp B. Trung Quốc C. Nhật Bản D. Thái Lan
11. Vào những năm 60 của thế kỉ XIX, trong khi thực dân Pháp ráo riết mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, triều đình Huế thực hiện những chính sách gì?
A. Cải cách kinh tế, xã hội
B. Thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu
C. Chính sách ngoại giao mở cửa
D. Chấn chỉnh bộ máy quan lại
Câu 1. Nhận xét chính sách thống trị của thực dân Anh đối với Ấn Độ.
A. Chính sách thống trị tàn bạo, khắc nghiệt
B. Chính sách cai trị hà khắc, gây nhiều hậu quả tới nền kinh tế.
C. Kinh tế Ấn Độ khởi sắc nhưng gây ra hậu quả nặng nề về xã hội.
D. Chính sách cai trị hà khắc, bóc lột nặng nề, gây hậu quả to lớn về xã hội
Câu 6. Vì sao nói cách mạng Tân Hợi là một cuộc cách mạng tư sản?
A. Đã lật đổ được triều đình Mãn Thanh
B. Cách mạng đã thực hiện được mục tiêu dân tộc và giai cấp mà Tôn Trung Sơn đề ra
C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển
D. Tạo điều kiện giúp cho nhân dân lao động lên nắm chính quyền
Câu 7. Vì sao khu vực Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của các nước tư bản phương Tây?
A. Nước lớn, đông dân, giàu tài nguyên thiên nhiên, chế độ phong kiến suy yếu
B. Tài nguyên phong phú, vị trí quan trọng, chế độ phong kiến suy yếu.
C. Nước lớn, tình hình chính trị không ổn định, nền văn hóa lâu đời
D. Nguồn lao động dồi dào, tài nguyên đa dạng, chế độ TBCN suy yếu.
Câu 8. Nguyên nhân giúp Thái Lan giữ được nền độc lập tương đối?
A. chính sách “mở cửa”, nhận giúp đỡ từ Pháp – Anh.
B. Anh và Pháp cùng tranh giành ảnh hưởng tại nước này.
C. chính sách mở cửa và ngoại giao “cây tre” của Thái Lan.
D. chính sách cải cách, mở cửa dưới thời vua Rama IV và VI.
Câu 9. Khoảng nửa sau thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX, nhân dân Phi – lip – pin lần lượt bị nước nào thôn tính, xâm lược?
A. Tây Ban Nha, Mĩ
B. Anh, Pháp
C. Mĩ, Tây Ban nha
D. Pháp, Anh
Câu 10. Vào nửa sau thế kỉ XIX, thực dân Pháp đã lần lượt xâm chiếm những nước nào ở khu vực Đông Nam Á?
A. Phi – líp – pin, Việt Nam, Campuchia
B. Việt Nam, Campuchia, Lào
C. Lào, Myanmar, Việt Nam
D. Việt Nam, Phi – lip – pin, Myanma
Yếu tố cơ bản nào đã làm cho cuộc xâm lược của Pháp đối với Việt Nam kéo dài gần 30 năm?Yếu tố cơ bản nào đã làm cho cuộc xâm lược của Pháp đối với Việt Nam kéo dài gần 30 năm?