Đáp án: D
Giải thích: Phong trào người Việt dùng hàng Việt có ý nghĩa: thúc đẩy các ngành sản xuất trong nước phát triển, giảm sự phụ thuộc vào hàng nhập khẩu, thay đổi thói quen sính hàng ngoại nhập.
Đáp án: D
Giải thích: Phong trào người Việt dùng hàng Việt có ý nghĩa: thúc đẩy các ngành sản xuất trong nước phát triển, giảm sự phụ thuộc vào hàng nhập khẩu, thay đổi thói quen sính hàng ngoại nhập.
Dựa vào bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của Việt Nam, giai đoạn 1992- 2015.(Đơn vị:%)
Hãy cho biết nhận xét nào không đúng về sự thay đổi tỉ trọng cơ cấu giá trị sản xuất hàng hóa phân theo các nhóm hàng, giai đoạn 1992 - 2015?
A. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng nhanh hơn số giảm của hàng nông-lâm-thủy sản
B. Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, hàng công nghiệp nặng và khoáng sản đều tăng
C. Ti trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng nhanh hơn hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
D. Tỉ trọng hàng nông-lâm-thủy sản giảm; hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng.
Cho biểu đồ
TÓC ĐỘ TĂNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về tốc độ tăng giá trị hàng hoá xuất, nhập khẩu của nước ta?
1) Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa qua các năm đều tăng.
2) Tốc độ tăng giá trị xuất, nhập khẩu hàng hoá khác nhau qua các năm.
3) Từ 2010 đến 2012, giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu.
4) Từ 2005 đến 2010, giá trị nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho biểu đồ
CƠ CẤU TỐNG MỨC BÁN LẺ HÀNG HÓA VÀ DOANH THU DỊCH VỤ TIÊU DÙNG
PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế nước ta, giai đoạn 2000 – 2010?
1) Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế nước ta, giai đoạn 2000 - 2010 có sự thay đổi rõ rệt.
2) Tỉ trọng của khu vực kinh tế Nhà nước giảm.
3) Tỉ trọng của khu vực kinh tế ngoài Nhà nước giảm.
4) Tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ý nghĩa của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
1. Phát triển nền nông nghiệp hàng hoá.
2. Hạn chế được nạn du canh, du cư trong vùng.
3. Tạo ra động lực mới cho việc khai thác và chế biến khoáng sản.
4. Cung cấp nguồn hàng cho xuất khẩu.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho biểu đồ
TỐC ĐỘ TĂNG GIÁ TRỊ HÀNG HÓA XUẤT KHẤU, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng giá trị hàng hoá xuất, nhập khẩu của nước ta?
A. Từ năm 2005 đến 2008, giá trị hàng xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu.
B. Từ năm 2008 đến 2010, giá trị hàng xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu.
C. Từ năm 2010 đến 2012, giá trị hàng xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu.
D. Từ năm 2005 đến 2012, giá trị hàng xuất khẩu luôn tăng nhanh hơn nhập khẩu.
Phong trào người Việt dùng hàng Việt không có ý nghĩa:
A. Giảm sự phụ thuộc vào hàng nhập khẩu.
B. Thay đổi thói quen sính hàng ngoại nhập.
C. Thúc đẩy các ngành sản xuất trong nước phát triển.
D. Hạn chế hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.
Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triến thủy sản ở Bắc Trung Bộ là:
A. Mở rộng sản xuất, nâng cao mức sống, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
B. Thay đổi cơ cấu kinh tế, phát huy thế mạnh, tạo nông sản xuất khẩu
C. Tạo sản phẩm hàng hóa, đa dạng sản xuất, nâng cao vị thế của vùng
D. Thu hút đầu tư, mở rộng phân bố sản xuất, tạo việc làm
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng về ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?
A. Gỗ, giấy, xenlulô có phát triển ở Huế.
B. Đà nẵng có ngành sản xuất dệt, may.
C. Dệt, may có phát triển ở Thanh Hóa.
D. Qui Nhơn có ngành sản xuất da, giày.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết những nơi nào sau đây có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người đạt trên 16 triệu đồng?
A. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội
B. TP. HỒ Chí Minh, Bình Dương
C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai
D. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu