XII. Use the correct form of the words in brackets.
1. Earthquakes cause the ground to move and shake_________. (violent)
2. Rescue experts can identify_________ victims with modern methods. (bury)
3. Mount Mayon volcano caused a major_________ in the Philippines. (erupt)
4. Volcanic tremor is the rhythmic ground_________. (shake)
5. Despite all the modern technology available to us, we’re still_________ against
earthquakes. (help)
6. The remove of_________ debris can be rapidly finished by machines. (scatter)
7. Indonesia orders immediate_________ as highest alert issued for Bali volcano. (evacuate)
8. We assisted them with the_________ of food and clothing. (provide)
9. Linda was the most_________ typhoon to ever hit Southern Vietnam. (destroy)
10. Medical_________ were sent to the earthquake victims yesterday. (supply)
tớ xin giải thích cho từng câu với ạ!!
1. Earthquakes cause the ground to move and shake__violently_______. (violent)
=> Sau động từ (move, shake) cần trạng từ
2. Rescue experts can identify__buried_______ victims with modern methods. (bury)
=> Nạn nhân " bị chôn "
3. Mount Mayon volcano caused a major____eruption_____ in the Philippines. (erupt)
=> Tính từ (major) được dùng để bổ sung nghĩa cho danh từ sau nó.
4. Volcanic tremor is the rhythmic ground____shaking_____. (shake)
=> Mạo từ " the " đứng trước danh từ, để nói đến đối tượng đã xác định
=> Sau mạo từ " the " còn có tính từ " rhythmic " được dùng để bổ sung nghĩa cho danh từ đứng sau nó
5. Despite all the modern technology available to us, we’re still___helpless______ against
earthquakes. (help)
=> tobe + adj
=> helpless: bất lực, bởi vì vế trước có dùng " despite " nên là nó sẽ ngược lại, bạn dịch theo nghĩa của câu là biết nhé
=> Mặc dù có tất cả các công nghệ hiện đại nhưng chúng ta vẫn bất lực trước động đất
6. The remove of_____scattered____ debris can be rapidly finished by machines. (scatter)
=> Sau giới từ " of " thường là danh từ hoặc cụm danh từ
=> Ta thấy có debris (mảnh vụn) là noun rồi, nên đứng trước nó sẽ là tính từ, bổ sung nghĩa cho danh từ phía sau nó
7. Indonesia orders immediate___evacuation______ as highest alert issued for Bali volcano. (evacuate)
=> Sau tính từ (immediate) là danh từ
8. We assisted them with the___provision______ of food and clothing. (provide)
=> provision: sự cung cấp
=> Danh từ đứng sau mạo từ " the "
9. Linda was the most__destructive_______ typhoon to ever hit Southern Vietnam. (destroy)
=> the most + adj (Công thức so sánh nhất với tính từ dài)
10. Medical____supplies_____ were sent to the earthquake victims yesterday. (supply)
=> Sau tính từ (medical) là danh từ
* Thật ra medical vừa là tính từ vừa là danh từ nhưng mà xét theo từng hoàn cảnh của đề nha=)
1. Earthquakes cause the ground to move and shake__violently_______. (violent)
Ở đây cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ move and shake
2. Rescue experts can identify____buried_____ victims with modern methods. (bury)
đứng trước danh từ ta dùng tính từ nghen
3. Mount Mayon volcano caused a major____eruption_____ in the Philippines. (erupt)
Major là tính từ, nên sau nó cần một danh từ
4. Volcanic tremor is the rhythmic ground____shaking_____. (shake)
5. Despite all the modern technology available to us, we’re still_____helpless____ against
earthquakes. (help)
6. The remove of___scattered______ debris can be rapidly finished by machines. (scatter)
7. Indonesia orders immediate_____evacuation____ as highest alert issued for Bali volcano. (evacuate)
8. We assisted them with the____provision_____ of food and clothing. (provide)
9. Linda was the most___destructive______ typhoon to ever hit Southern Vietnam. (destroy)
10. Medical____supplies_____ were sent to the earthquake victims yesterday. (supply)