Đặt y = f(x) = (x + 2)2.
+ TXĐ: D = R nên với ∀x ∈ D thì –x ∈ D.
+ f(–x) = (–x + 2)2 = (x – 2)2 ≠ (x + 2)2 = f(x)
+ f(–x) = (–x + 2)2 = (x – 2)2 ≠ – (x + 2)2 = –f(x).
Vậy hàm số y = (x + 2)2 không chẵn, không lẻ.
Đặt y = f(x) = (x + 2)2.
+ TXĐ: D = R nên với ∀x ∈ D thì –x ∈ D.
+ f(–x) = (–x + 2)2 = (x – 2)2 ≠ (x + 2)2 = f(x)
+ f(–x) = (–x + 2)2 = (x – 2)2 ≠ – (x + 2)2 = –f(x).
Vậy hàm số y = (x + 2)2 không chẵn, không lẻ.
Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau: y = |x|
Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau: y = x3 + x
Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau: y = x2 + x + 1
Vẽ đồ thị của các hàm số sau và xét tính chẵn lẻ của chúng
y = (-2x / 3) + 2
Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số
y = -2
Xét tính chẵn lẻ của các hàm số y = 3x2 – 2
Xét tính chẵn, lẻ của các hàm số
y = - x 4 + 3 x - 2
Xét tính chẵn lẻ của các hàm số y = √x
Xét tính chất chẵn lẻ của hàm số y = 2 x 3 + 3x + 1. Trong các mệnh đề sau, tìm mệnh đề đúng?
A. y là hàm số chẵn
B. y là hàm số lẻ.
C. y là hàm số không có tính chẵn lẻ
D. y là hàm số vừa chẵn vừa lẻ