Xét bài toán:
Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của MA lấy điểm E sao cho ME = MA. Chứng minh rằng AB//CE.
Dưới đây là hình vẽ và giả thiết kết luận của bài toán:
Hãy sắp xếp lại năm câu sau đây một cách hợp lí để giải bài toán trên:
5) Tam giác AMB và tam giác EMC có
Lưu ý : Để cho gọn ,các quan hệ nằm giữa thẳng hàng (như M nằm giữa B ,C E thuộc tia đối của MA ) đã được thể hiện ở hình vẽ nên có thể không ghi ở phần giả thiết
bài 2: Cho tam giác ABC cân tại A, các đường cao BD (D thuộc AC) và CE(E thuộc AB) cắt nhau ở H. Gọi M là trung điểm của BC
a) Chứng minh rằng AH đi qua M
b) Cho biết AC=10 cm, BC=16 cm. Hãy tính AM
Các bạn vẽ hình bài này với ạ ghi giả thiết kết luận luôn nha bấy nhiêu thôi
cho tam giác ABC cân ai A,M là trung điểm của cạnh BC và B=40do
a, vẽ hình ghi giả thiết kết luận
b, chứng minh rằng : tam giác AMB=tam giacAMC
c, hoi goc BAM bang bao nhieu?vi sao?
giúp mình với nhanh lên
cho tam giác vuông tai a.có AB=AC,Mlaf trong điểm của BC, trên tia đối MA lấy điểm K sao cho MA=MK.
a,vẽ hình và ghi giả thuyết kết luận
b,chứng minh tam giác AMB=tam giác ACM và AM vuông góc BC
c,chứng minh rằng tam giác AMB=tam giác KCM
d,chứng minh góc ACK=90 độ
mai mình thi rồi nhanh lên nhé!!!!!!!!!!!!!!
cho tam giác vuông tai a.có AB=AC,Mlaf trong điểm của BC, trên tia đối MA lấy điểm K sao cho MA=MK.
a,vẽ hình và ghi giả thuyết kết luận
b,chứng minh tam giác AMB=tam giác ACM và AM vuông góc BC
c,chứng minh rằng tam giác AMB=tam giác KCM
d,chứng minh góc ACK=90 độ
mai mình thi rồi nhanh lên nhé!!!!!!!!!!!!!!
Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MA = MD.
a) Vẽ hình và ghi giả thiết kết luận của bài toán.
b) Chứng minh DACM = DDBM
c) Chứng minh AC // BD
d*) Lấy điểm E thuộc trên AC, điểm F trên BD sao cho AE = DF. Chứng minh M là trung điểm của đọan thẳng EF.
Từ điểm M thuộc tia phân giác của góc nhọn xOy, kẻ MA, MB lần lượt vuông góc với Ox, Oy (A ∈ Ox, B ∈ Oy).
a) Vẽ hình ghi giả thiết kết luận
b) Chứng minh tam giác AOB cân
c) Qua điểm N nằm giữa O và M, kẻ đường thẳng vuông góc với OM, cắt Ox tại E, Oy tại F. Chứng minh AB//EF
TOÁN HÌNH
Bài 1 cho tam giác ABC, K là trung điểm của AB,E là trung điểm của AC.Trên tia đối của tia KC, lấy M sao cho KM=KC.Trên tia đối của tia EB lấy N sao cho EN=EB.
Chứng minh rằng:A là trung điểm của MN
Bài 2:cho góc nhọn xOy.Trên tia Ox lấy A,B sao cho OA<OB.Trên tia Oy lấy C,D sao cho OC=OA;OD=OB.Gọi M là giao điểm OM và BD
chứng minh rằng:a,tam giác OAD=tam giác OCD
b,tam giác ABM= tam giác CDM
c,OM là tia phân giác của góc xOy
d, ON vuông góc với BD
*LƯU Ý: các bạn vẽ hộ mink hình vẽ, ghi giả thiết kết luận và trình bày bài thật đúng.Mink sẽ tick cho bạn nào nhanh và đúng nhất nha!
Đề bài: Cho tam giác MNP với đường trung tuyến MR và trọng tâm Q.
a) Tính tỷ số diện tích của 2 tam giác MPQ và RPQ.
b) Tính tỷ số diện tích của 2 tam giác MNP và RNQ.
c) So sánh các diện tích của 2 tam giác RPQ và RNQ.
Từ các kết quả trên hãy chứng minh tam giác QMN, QNP, QPM có cùng diện tích.
Bài giải:
a) Hai tam giác PMQ và PQR có:
Chung đỉnh P.Hai cạnh MQ và RQ cùng năm trên một đường thẳng nên chúng có chung chiều cao xuất phát từ P.Mặt khác do Q là trọng tâm của tam giác MNP suy ra MQ = 2RQ.
Từ đó suy ra: b) Tương tự câu a.
c) Hai tam giác RPQ và RNQ có chung đỉnh Q, hai cạnh NR và RP cùng nằm trên một đường thẳng nên chúng có chung đường cao từ Q. RN = RP do đó:
Bài tập 68 (trang 88) – SGK Toán 7 tập 2.
Đề bài: Cho góc xOy, hai điểm A,B lần lượt nằm trên Ox và Oy.
a) Hãy tìm điểm M cách đều hai cạnh của góc xOy và cách đều hai điểm A,B.
b) Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thoả mãn yêu cầu ở câu a?
Bài giải:
a) Điểm M cách đều hai cạnh của góc xOy suy ra M nằm trên đường phân giác của góc đó.
Điểm M cách đều A và B suy ra M nằm trên đường trung trực của AB.
Vậy ta xác định được M chính là giao điểm của hai đường thẳng trên.
b) Nếu OA = OB thì đường trung trực của AB chính là phân giác góc xOy do khi đó tam giác OAB cân tại O, đường phân giác đồng thời là đường trung trực của cạnh AB.
Khi đó thì có vô số điểm M thoả mãn, tập hợp điểm M thoả mãn yêu cầu chính là đường phân giác của góc xOy.
Bài tập 69 (trang 88) – SGK Toán 7 tập 2.
Đề bài: Cho hai đường thẳng phân biệt không song song, không vuông góc với nhau là a và b, điểm M không nằm trên hai đường này. Qua M lần lượt vẽ đường thẳng c vuông góc với a tại P, cắt b tại Q và vẽ đường thẳng d vuông góc với b tại R, cắt a tại S.
Chứng minh rằng đường thẳng qua M vuông góc với SQ cũng đi qua giao điểm của a và b.
Bài giải: Vì a và b không song song nên chúng cắt nhau giả sử tại A.
Xét tam giác AQS có: QP ⊥ AS vì QP ⊥ a.
SR ⊥ AQ vì SR ⊥ b.
Ta có QP và RS cắt nhau tại M.
Vậy M là trực tâm của ΔAQS.
=> Đường thẳng đi qua M và vuông góc với QS tại H sẽ là đường cao thứ ba của ΔAQS.
Vậy MH phải đi qua đỉnh A của ΔAQS hay đường thẳng vuông góc với QS đi qua giao điểm của a và b (Điều phải chứng minh).
Bài tập 70 (trang 88) – SGK Toán 7 tập 2.
Đề bài: Cho A, B là hai điểm phân biệt và d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
a) Ta ký hiệu PA là nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d có chứa điểm A (không kể d). Gọi N là một điểm của PA và M là giao điểm của đường thẳng NB và d. Hãy so sánh NB với NM + MA. Từ đó suy ra NA < NB.
b) Ta ký hiệu PB là nửa mặt phẳng bờ d có chứa B (không kể d). Gọi N’ là một điểm của PB. Chứng minh rằng N’B < N’A.
c) Gọi L là một điểm sao cho LA < LB. Hỏi điểm L nằm ở đâu?
Bài giải: a) Ta có M nằm trên đường trung trực của AB nên MA = MB.
N, M, B thẳng hàng nên NB = NM + MB
Mà MA = MB suy ra NB = NM + MA.
Xét tam giác NMA ta có: NM + MA > NA => NB > NA.
b) Tương tự câu a.
c) L phải nằm ở PA