Xenlulozơ trinitrat là chất rất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc súng không khói. Một đoạn mạch xenlulozơ trinitrat có phân tử khối là 1782000 chứa bao nhiêu mắt xích?
A. 11000
B. 6000
C. 8400
D. 10080
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được dùng làm thuốc súng không khói. Để sản xuất 11,88 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng m kg dung dịch H N O 3 60% tác dụng với xenlulozơ dư. Biết hiệu suất của cả quá trình tổng hợp đạt 90%. Giá trị của m là
A. 12,6
B. 14,0
C. 16,8
D. 8,4
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai α-glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ bằng H2 , thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ một nhóm -CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi mắt xích có ba nhóm -OH tự do.
(g) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (H = 90%) thì thể tích dung dịch HNO3 96% (d = 1,52g/ml) cần dùng là
A. 1,439 lít.
B. 15 lít.
C. 24,39 lít.
D. 14,39 lít.
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(b) Fructozơ là chất rắn kết tinh không màu ở điều kiện thường.
(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(d) Amilozơ có mạch cacbon phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Có các phát biểu sau:
(1) Glucozơ và saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, tan tốt trong nước, có vị ngọt.
(2) Xenlulozơ trinitrat được sử dụng làm thuốc súng không khói.
(3) Hiđro hóa glucozơ thu được sobitol.
(4) Tinh bột và xenlulozơ đều chứa liên kết α-1, 4-glicozit trong phân tử.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α –glucozơ
(2) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol
(3) Trong phân tử β -fructozơ có một nhóm –CO-
(4) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói
(5) Trong phân tử amilopectin, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH
(6) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(1) Để phân biệt Gly-Gly-Ala với anbumin có thể dùng C u ( O H ) 2 .
(2) Tính bazơ của anilin thể hiện qua phản ứng của anilin với nước brom.
(3) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
(4) Các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(5) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(6) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.
(7) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α - 1,4 – glicozit.
(8) Axit glutamic là hợp chất lưỡng tính.
Số phát biểu sai là
A. 4.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
Cho các phát biểu sau:
(1) Để phân biệt Gly-Gly-Ala với anbumin có thể dùng C u O H 2
(2) Tính bazơ của anilin thể hiện qua phản ứng của anilin với nước brom.
(3) Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
(4) Các este đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(5) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(6) Glucozơ có vị ngọt hơn fructozơ.
(7) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α - 1,4 – glicozit.
(8) Axit glutamic là hợp chất lưỡng tính.
Số phát biểu sai là
A.4
B.6
C.7
D.5