Đáp án C
*Từ công thức
*Sử dụng công thức tính biên độ của một điểm bất kì cách nút một khoảng d
Chú ý: Bạn đọc có thể vẽ vòng tròn lượng giác để dễ hình dung.
Đáp án C
*Từ công thức
*Sử dụng công thức tính biên độ của một điểm bất kì cách nút một khoảng d
Chú ý: Bạn đọc có thể vẽ vòng tròn lượng giác để dễ hình dung.
Trong hiện tượng sóng dừng hai đầu dây cố định, khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí cân bằng trên dây có cùng biên độ 4mm là 130cm. Khoảng cách lớn nhất giữa hai vị trí cân bằng trên dây dao động ngược pha và cùng biên độ 4mm là 110 cm. Biên độ sóng dừng tại bụng gần giá trị nào sau đây
A. 6,7 mm
B. 6,1 mm.
C. 7,1 mm
D. 5,7 mm.
Một sợi dây đàn hồi AB dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích thì trên dây có sóng dừng với 3 bó sóng. Biên độ của bụng sóng là 4 cm. Tại điểm N trên dây có biên độ dao động là 2 2 cm. Khoảng cách AN không thể nhận giá trị:
A. 22,5 cm.
B. 50,5 cm.
C. 7,5 cm.
D. 37,5 cm.
Một sợi dây OM đàn hồi dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích trên dây hình thành 3 bụng sóng (với O và M là hai nút), biên độ tại bụng là 3 cm. Tại N gần O nhất có biên độ dao động là 1,5 cm. Khoảng cách ON bằng
A. 10 cm.
B. 7,5 cm.
C. 5,2 cm.
D. 5 cm.
Sợi dây AB dài 0,6 m có hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 10 bụng sóng. Xét các điểm M, N, P trên dây có vị trí cân bằng cách A các khoảng lần lượt là 15 cm, 19 cm và 28 cm. Biên độ sóng tại M lớn hơn biên độ sóng tại N là 3 mm. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp để li độ tại M có độ lớn bằng biên độ tại P là 0,004 s. Tốc độ dao động cực đại của M là
A. 12,5p cm/s.
B. 50p cm/s.
C. 25p cm/s.
D. 37,5p cm/s.
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của một bụng sóng với một nút sóng cạnh nhau là 6 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 1,2 m/s và biên độ dao động của bụng sóng là 4 cm. Gọi N là vị trí của nút sóng, P và Q là hai phần tử trên dây và ở hai bên của N có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 15 cm và 16 cm. Tại thời điểm t, phần tử P có li độ 2 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Sau thời điểm đó một khoảng thời gian Dt thì phần tử Q có li độ là 3 cm, giá trị của Dt là
A. 0,05 s
B. 0,02 s
C. 0,01 s
D. 0,15 s
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất 3 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng, C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt 10,5 cm và 7 cm. Tại thời điểm t1 , phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm phần tử D có li độ là
A. 0,75 cm.
B. 1,50 cm.
C. –0,75 cm.
D. –1,50 cm.
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất 3 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng , C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt 10,5 cm và 7 cm. Tại thời điểm t1 , phần tử C có li độ 1,5 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm t 2 = t 1 + 79 40 s phần tử D có li độ là
A. 0,75 cm.
B. 1,50 cm.
C. –0,75 cm.
D. –1,50 cm.
Do sóng dừng xảy ra trên sợi dây. Các điểm dao động với biên độ 3cm có vị trí cân bằng cách nhau những khoảng liên tiếp là 10 cm hoặc 20 cm. Biết tốc độ truyền sóng là 15m/s. Tốc độ dao động cực đại của bụng có thể là
A. 15 cm/ π s
B.150 π cm/s
C. 300 π cm/s
D. 75 π cm/s
Một sợi dây đàn hồi căng ngang với đầu A cố định đang có sóng dừng. B là phần tử dây tại điểm bụng thứ hai tính từ đầu A, C là phần tử dây nằm giữa A và B. Biết A cách vị trí cân bằng của B và vị trí cân bằng của C những khoảng lần lượt là 30 cm và 5 cm, tốc độ truyền sóng trên dây là 50 cm/s. Trong quá trình dao động điều hoà, khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần li độ của B có giá trị bằng biên độ dao động của C là
A. 1 15 s
B. 2 5 s
C. 2 15 s
D. 1 5 s