Nội dung chính của hai câu thơ sau là: “Lặn lội thân cò khi quãng vắng, Eo sèo mặt nước buổi đò đông”
A. Hình ảnh vất vả, chịu khó của bà Tú
B. Nỗi lòng của Tú Xương
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
D. Cả hai đáp án trên đều sai
BÀI 1 ( 5 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Quanh năm buôn bán ở mom sông,
Nuôi đủ năm con với một chồng.
Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Một duyên hai nợ âu đành phận,
Năm nắng mười mưa dám quản công.
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,
Có chồng hờ hững cũng như không.
(Thương vợ, Trần Tế Xương, Ngữ văn 11, tập một, NXB giáo dục – 2009, tr.29 – 30).
Câu 1. (1.0 điểm) Xác định thể thơ của bài thơ trên.
Câu 2. (1.0 điểm) Tìm các thành ngữ được sử dụng trong bài thơ trên.
Câu 3. (1.5 điểm) Xác định và nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ sau:
Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Câu 4. (1.5 điểm) Qua bài thơ trên, anh/chị hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng từ 8 đến 12 dòng) trình bày suy nghĩ của anh chị về sự hi sinh thầm lặng của người phụ nữ trong gia đình.
ĐỌC ĐOẠN THƠ SAU VÀ THỰC HIỆN YÊU CẦU
"Lặn lội thân cò khi quãng vắng,
Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Một duyên hai nợ âu đành phận,
Năm nắng mười mưa dám quản công."
1) chỉ ra hình ảnh, ngôn ngữ văn học dân gian trong đoạn thơ trên.
2) Nêu những đức tính cao đẹp của Bà Tú?
3) Nhận xét về ngôn ngữ của đoạn thơ?
Trong đoạn thơ: Lặn lội thân cò khi quãng vắng - Eo sèo mặt nước buổi đò đông - Một duyên hai nợ âu đành phận - Năm nắng mười mưa dám quản công (Trần Tế Xương, Thương vợ) có mấy thành ngữ?
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
Sắp xếp lại vị trí các câu thơ sau thành bài thơ Thương vợ hoàn chỉnh.
Lặn lội thân cò khi quãng vắng,/ Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc,/ Có chồng hờ hững cũng như không.
Quanh năm buôn bán ở mom sông,/ Nuôi đủ năm con với một chồng.
Một duyên hai nợ âu đành phận,/ Năm nắng mười mưa dám quản công
Nối cột A với cột B sao cho phù hợp:
A. Hai câu đề
B. Hai câu thực
C. Hai câu luận
D. Hai câu kết
1. Cha mẹ thói đời ăn ở bạc, Có chồng hờ hững cũng như không.
2. Lặn lội thân cò khi quãng vắng, Eo sèo mặt nước buổi đò đông.
3. Quanh năm buôn bán ở mom sông, Nuôi đủ năm con với một chồng.
4. Một duyên hai nợ âu đành phận, Năm nắng mười mưa dám quản công.
Cậy sức cây đu nhiều chị nhún,
Tham tiền cột mỡ lam anh leo
xác định các biện pháp tu từ có trong hai câu thơ sau và nêu hiệu quả nghệ thuật
Nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ sau: Lòng anh như hoa hướng dương Trăm nghìn để lại một phương mặt trời.
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi từ 1 đến 3
“ Nhà em có một giàn giầu,
Nhà anh có một hàng cau liên phòng
Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào?”
( Tương tư – Nguyễn Bính)
Những biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn thơ ? Nêu tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó.