khối lượng mol của hợp chất là:
\(M_{H_2XO_4}=M_{H_2}\cdot49=2\cdot49=98\) (g/mol)
\(\Rightarrow M_X=M_{H_2XO_4}-M_{H_2}-M_{O_4}=98-2-64\\ M_X=32\left(g\text{/}mol\right)\)
=> nguyên tố X là sulfur, ký hiệu: S
khối lượng mol của hợp chất là:
\(M_{H_2XO_4}=M_{H_2}\cdot49=2\cdot49=98\) (g/mol)
\(\Rightarrow M_X=M_{H_2XO_4}-M_{H_2}-M_{O_4}=98-2-64\\ M_X=32\left(g\text{/}mol\right)\)
=> nguyên tố X là sulfur, ký hiệu: S
Một hợp chất có phân tử gồm năm nguyên tử nguyên tố X liên kết với mười hai nguyên tử hydrogen và nặng gấp 36 lần phân tử hydrogen. X là nguyên tố nào? Biết H=1
A. Calcium (Ca=40) B. Nitrogen (N=14)
C. Magnesium (Mg=24) D. Carbon (C=12)
Xác định CTHH của hợp chất có thành phần các nguyên tố sau. Hợp chất M, biết khí M nhẹ hơn không khí 0,586 lần, thành phần các nguyên tố: 83,35%N, còn lại là H
Một hợp chất khí, thành phần có 75%C, còn lại là H và có khối lượng phân tử bằng 1/2 khối lượng phân tử của khí oxy. Xác định CTHH của hợp chất khí
Ba nguyên tử nguyên tố X nặng gấp 3,375 lần nguyên tử Magnesium (Mg=24). Vậy X là nguyên tố nào?
A. Sodium (Na=23)
B. Aluminium (Al=27)
C. Barium (Ba=137)
D. Mercury (Hg=201)
Bốn nguyên tử nguyên tố X nặng bằng 5 lần nguyên tử Calcium (Ca=40). Vậy X là nguyên tố nào?
B. Magnesium (Mg=24)
C. Phosphorus (P=31)
A. Lead (Pb=207)
D. Bromine (Br=80)
Đốt cháy 3g hợp chất hữư cơ A thu được 6,6 g Co2 và 3,6g nước
a Xác định công thức phân tử của A biết khối lượng mol của A so với hydro là 30g
Câu 1. Để xác định số nguyên tử, phân tử tham gia trong phản ứng hóa học, các nhà khoa học sử dụng đại lượng gì?
A. Mol. B. Khối lượng nguyên tử.
C. Khối lượng phân tử. D. Hằng số Avogadro.
Hãy tìm công thức hoá học của khí A. Biết rằng:
- Khí A nặng hơn khí Mêtan (CH4) là 2,125 lần.
- Thành phần khối lượng khí A là 5,88% là H và còn lại là % S.
ai lam giup minh voi
Câu 1. Để xác định số nguyên tử, phân tử tham gia trong phản ứng hóa học, các nhà khoa học sử dụng đại lượng gì?
A. Mol. B. Khối lượng nguyên tử.
C. Khối lượng phân tử. D. Hằng số Avogadro.
Câu 2. Mol là lượng chất có chứa bao nhiêu hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ...) của chất đó.
A. 6,022×1022. B. 6,022×1023.
C. 6,022×1024. D. 6,022×1025.
Câu 3. Khối lượng mol của một chất là:
A. Khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
B. Khối lượng tính bằng kilogam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
C. Khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
D. Khối lượng tính bằng kilogam của 1 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Câu 4. Khối lượng mol có kí hiệu
A. m. B. M. C. N. D. n.
Câu 5. Khối lượng nguyên tử oxygen là 16 amu, khối lượng mol nguyên tử của oxygen là:
A. 32 kg/mol. B. 16 kg/mol. C. 16 g/mol. D. 32 g/mol.
Câu 6. Mối quan hệ giữa số mol và khối lượng là:
A. n = M/m. B. m = M/n. C. n = m/M. D. n = m.M.
Câu 7. Đơn vị của khối lượng mol chất là:
A. gam. B. gam/mol. C. mol/gam. D. kilogam.
Câu 8. Công thức chuyển đổi giữa số mol và thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. n = V/22,4. B. n = V/24,79. C. n = 22,4/V. D. n = 24,79/V.
Câu 9. Cho 36 gam hơi nước chiếm thể tích ở điều kiện chuẩn là:
A. 0,496 lít. B. 4,958 lít. C. 49,8 lít. D. 49,58 lít.
Câu 10. Dãy nào biểu thị đúng kết quả về khối lượng của số mol các chất sau: 0,1 mol S, 0,25 mol C?
A. 3,2 gam S, 3 gam C. B. 0,32 gam S, 0,3 gam C.
C. 3,2 gam S, 6 gam C. D. 0,32 gam S, 3 gam C.
Câu 11. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. Hai chất khí có cùng thể tích ở điều kiện chuẩn thì có khối lượng bằng nhau.
B. Hai chất khí có cùng thể tích ở điều kiện chuẩn thì có số mol bằng nhau.
C. Hai chất khí có cùng thể tích ở điều kiện chuẩn thì có khối lượng mol bằng nhau.
D. Hai chất khí có cùng thể tích ở điều kiện chuẩn thì có cùng số nguyên tử.
Câu 12. Cho số mol của các chất như sau: 0,4 mol N2; 0,75 mol Cu; 2,25 mol CH4 và 3,5 mol H2SO4. Khối lượng của các chất trên lần lượt là dãy nào sau đây?
A. 0,4 gam; 0,75 gam; 2,25 gam và 3,5 gam.
B. 11,2 gam; 48 gam; 36 gam và 343 gam.
C. 5,6 gam; 24 gam; 18 gam và 171,5 gam.
D. 11,2 gam; 48 gam; 36 gam và 336 gam.
Câu 13. Số mol của các chất tương ứng với 15 gam CaCO3; 9,125 gam HCl; 100 gam CuO là:
A. 0,35 mol CaCO3; 0,25 mol HCl; 1,25 mol CuO.
B. 0,25 mol CaCO3; 0,25 mol HCl; 1,25 mol CuO.
C. 0,15 mol CaCO3; 0,75 mol HCl; 1,25 mol CuO.
D. 0,15 mol CaCO3; 0,25 mol HCl; 1,25 mol CuO.
Câu 14. Trong 1 mol AlCl3 có chứa bao nhiêu nguyên tử chlorine?
A. 18.106. B. 9.1023. C. 12.1023. D. 6.1023.
Câu 15. Ở điều kiện chuẩn, 1 mol của bất kì chất khí nào đều chiếm một thể tích là
A. 22,4 lít. B. 24,79 lít. C. 24,2 lít. D. 42,4 lít.
Câu 16. Trong các khí H2, O2, Cl2, SO2 khí nặng nhất là
A. H2. B. O2. C. Cl2. D. SO2.
Câu 17. Trong các khí CO2, H2S, N2, H2, SO2, N2O, số khí nặng hơn không khí là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 5
Câu 18. Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.1023 nguyên tử C?
A. 0,5 mol. B. 0,55 mol. C. 0,4 mol. D. 0,45 mol.
Câu 19. Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2?
A. 0,20 mol. B. 0,25 mol. C. 0,30 mol. D. 0,35 mol.
Câu 20. Một chiếc ca nhôm nặng 54 gam. Số nguyên tử Al trong chiếc ca là
A. 6.1023 nguyên tử. B. 15.1023 nguyên tử.
B. 12.1023 nguyên tử. D. 12.1024 nguyên tử.
Câu 21. Hãy cho biết 3,01.1024 phân tử oxygen nặng bao nhiêu gam? (lấy NA = 6,02.1023)
A. 120 gam. B. 140 gam. C. 160 gam. D. 150 gam.
Câu 21. Ở điều kiện chuẩn 7,437 lít khí CO2 có số mol là
A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,4 mol.
Câu 22. Thể tích của 0,5 mol CO2 (điều kiện chuẩn) là
A. 22,4 lít. B. 12,395 lít. C. 24,79 lít. D. 5,6 lít.
Câu 23. Thể tích (điều kiện chuẩn) ứng với 64 gam oxygen là
A. 89,6 lít. B. 49,58 lít. C. 22,4 lít. D. 44,8 lít.
Câu 24. Ở điều kiện chuẩn, hỗn hợp gồm 12,395 lít H2 và 6,1975 lít O2 có khối lượng là
A. 8 gam. B. 9 gam. C. 10 gam. D. 12 gam.
Câu 25. 0,2 mol chất sau sau đây có khối lượng bằng 8 gam?
A. KOH. B. Mg(OH)2. C. HCl. D. NaOH.
Câu 26. Với 0,25 mol vôi sống CaO có khối lượng là
A. 10 gam. B. 5 gam. C. 14 gam. D. 28 gam.
Câu 27. Số mol nguyên tử oxygen có trong 36 gam nước là
A. 1 mol. B. 1,5 mol. C. 2 mol. D. 2,5 mol.
Câu 28. Khối lượng nước trong đó có số phân tử bằng số phân tử có trong 20 gam NaOH là
A. 8 gam. B. 9 gam. C. 10 gam. D. 18 gam.
Câu 29. Khối lượng sulfuric acid (H2SO4) trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 12,395 lít khí hydrogen H2 (đkc) là
A. 40 gam. B. 80 gam. C. 98 gam. D. 49 gam.
Câu 30. Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8 gam lưu huỳnh?
A. 29 gam. B. 28 gam. C. 28,5 gam. D. 56 gam.
tìm nguyên tố x trong hợp chất fe2(xo4)3 và viết lại CTHH .biết KLPT của hợp chất bằng 400 amu