gọi khối lượng muối FeSO4.7H2O là x(g)
=> mFeSO4.7H2O = 152x/270 = ( x + 270 ) .4 / 100 = 20,65 g
Gọi khối lượng muối là a (gam)
Ta có: \(\dfrac{a}{a+270}=4\%\) \(\Rightarrow a=m_{FeSO_4.7H_2O}=11,25\left(g\right)\)
gọi khối lượng muối FeSO4.7H2O là x(g)
=> mFeSO4.7H2O = 152x/270 = ( x + 270 ) .4 / 100 = 20,65 g
Gọi khối lượng muối là a (gam)
Ta có: \(\dfrac{a}{a+270}=4\%\) \(\Rightarrow a=m_{FeSO_4.7H_2O}=11,25\left(g\right)\)
Xác định khối lượng tinh thể FeSO4.7H2O cần hoà tan vào 278g H2O để đc dung dịch FeSO4 có C% =4%
Xác định khối lượng tinh thể FeSO4.7H2O cần hoà tan vào 278g H2O để đc dung dịch FeSO4 có C% =4%
Hòa tan 41,7 gam FeSO4.7H2O vào 207 gam nước, thu được dung dịch có d = 1,023 g/ml.
a) Tính khối lượng và số mol FeSO4 có trong tinh thể hiđrat.
b) Tính khối lượng dung dịch sau pha trộn.
c) Tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch thu được.
hòa tan 7,2g FeO bằng dd H2SO4 24,5% vừa đủ được dung dịch A làm lạnh dd A được m gam muối FeSO4.7H2O tách ra và còn lại dd có nồng độ 13,6% tính m
Lượng H2O cần hòa tan vào 200g dung dịch muối 8% để tạo thành dung dịch muối mới có nồng độ 5%
Hòa tan 32 g CuSO4 vào nước được 100ml dung dịch cuso4 bão hòa ở 60 độ c. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ này là 40 gam.
a) Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dd CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên
b)Tinh khối lượng H2O cần dùng pha vào dd trên để được dd CuSO4 10 phần trăm
GIÚP MÌNH LẸ VỚI. MÌNH ĐANG CẦN GẤP.
cho 9,2 gam kim lọai hóa trị I vào dd HCl 14,6% đc dd A. Để trung hòa dd A cần 200 gam dd Ba(OH)2 17,1% đc dd B. Cô cạn dd B đc 65 gam muối khan. Xác định tên kim lọai và tính nồng độ % từng chất tan trong dd A
Xác định chất tan và tính khối lượng dung dịch thu được cho mỗi thí nghiệm sau:
1/ Hòa tan 10ml C2H5OH vào 100ml H2O
Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8 g/ml của H2O là 1 g/ml 2/ Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam Na vào 100gam nước.
hòa tan 20g muối vào nước thu đc dung dịch có nồng độ 10% . xác định khối lượng nước cần cho sự pha chế