Bài 1: Xác định các chất A, B, C …. Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau và ghi rõ điều kiện của phản ứng.
A điện phân (B) + (C)
(C) + (D) → Fe3O4
Fe3O4 + (B) → (D) + (A)
Na + (A) → (E) + (B)
(F) + (C) → (G)
(G) + (A) → (J) (J làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ)
(K) + (A) → (E)
Fe3O4 + HCl → (L) + (M) + (A)
Câu 3. Hãy hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong mỗi phản ứng? 1) Fe2O3 + H2 Fe + H2O 2) Na + H2 O NaOH + H2 3) Fe2O3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O 4) Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2 5) Cu + O2 CuO 6) Al + O2 Al2O3 7) FeO + HCl FeCl2 + H2O 8) ZnO + HCl ZnCl2 + H2O
Hợp chất Natri cacbonat có công thức hóa học là Na 2 CO 3 thì tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố theo thứ tự Na : C : O là
A.2 : 0 : 3.
B.2 : 1 : 3.
C.1 : 2 : 3.
D.3 : 2 : 1
Bài 1: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) HgO → Hg + O 2 .
b) Fe(OH) 3 → Fe 2 O 3 + H 2 O
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các
chất trong mỗi phản ứng.
Bài 2: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Na 2 CO 3 + CaCl 2 → CaCO 3 + NaCl.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn).
Bài 3: Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H 2 SO 4 tạo ra khí
hiđro H 2 và chất magie sunfat MgSO 4 .
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác
trong phản ứng.
Bài 4: Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo hợp chất P 2 O 5 .
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác
trong phản ứng.
Bài 5: Lập PTHH:
1/ Al + O 2 = Al2O3
2 / Al(0H)3 = Al2O3 + H2O
3/ Al203 + HCl = AlCl3 + H20
4/ Al + HCl → AlCl3 + H2
5/ CH4 + O2 = CO2 + H2O
6/ Fe + HCl → FeCl 2 + H 2
7/ K 2 O + H 2 O → KOH
8/ Na + H 2 O → NaOH + H 2
9/ Fe + Cl2 -> FeCl3
10/ CaCl 2 + Na 2 CO 3 -> NaCl + CaCO 3
Bài 1: Xác định hóa trị của các nguyên tố Cacbon, Lưu huỳnh, Nitơ, Photpho, Sắt trong các
hợp chất sau:
a) SO 2 , SO 3 , H 2 S
b) NO, NH 3 , N 2 O, N 2 O 5
c) P 2 O 3 , P 2 O 5
d) FeO, Fe 2 O 3 , FeSO 4 , Fe(OH) 3
Bài 2: Lập công thức hóa học và cho biết ý nghĩa của CTHH của các chất tạo bởi
a) Fe(II) và Cl
b) C(IV) và S(II)
c) C (IV) và O
d) Cu (II) và nhóm (NO 3 )
e) Al và nhóm (OH)
f) Ca và nhóm (PO 4 )
Bài 3: Một số CTHH viết như sau: CaCl, NaO, CaOH, K 2 CO 3 , Ba 2 SO 4
Hãy chỉ ra CTHH viết sai và sửa lại cho đúng
Hợp chất Y có chứa C, H và O. Biết tỉ lệ về số nguyên tử của nguyên tố C, H, và O lần lượt là 1:2:1 và phân tử khối Y là 60 đvC. Hãy xác định công thức hóa học của Y.
Xác định CTHH của
a) Oxit sắt có mFe : mo = 21:8
b) Hợp chất có % Ca : %C : %O = 10:3:12 theo khối lượng
c) Tỉ lệ khối lượng mMg : mC : mO = 2:1:4
Tìm số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 8,4g hợp chất trên
Bài 2: Cân bằng và cho biết tỉ lệ của chất trong phương trình sau
a) Al + Cl2 ----> AlCl3
b) Fe2O3 + H2 ----> Fe + H2O
c) P2O5 + H2O ---> H3 PO4
d) Mg + O2 ----> MgO
e) Al + O2 ---> Al2O3
f) Fe + HCl ----> FeCl2 + H2
Hợp chất X có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là:C,H,O là 3:1:4.
a)cho biết tỉ lẹ số nguyên tử trong X
b)xác định công thức hoá học của X biết 8 gam X có15.1022 phân tử
A và B là 2 hợp chất đều được cấu tạo từ 2 nguyên tố Fe và O. Phân tử khối chất A bằng 160 đvC, phân tử khối chất B nặng hơn phân tử khối chất A 1,45 lần. Trong 1 phân tử A có 3 nguyên tử O. Số nguyên tử Fe trong 1 phân tử chất B bằng số nguyên tử O trong phân tử chất A. Hãy tính số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 phân tử A, B.