Viết tiếp vào chỗ trống:
-Hai câu thơ
"Khăn đỏ mang năm tháng
Sắp rồi đôi vai nhỏ"
muốn nói lên điều gì?
Bài 5:Điền cặp từ hô ứng thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
a)Trời....nắng gắt,hoa giấy....hồng lên rực rỡ
b)Tôi.....về nhà,bạn.....rủ đi ngay
c)Trời....hửng sáng,các bác nông dân......ra đồng
Nhanh lên mai cô kt rồi!!!
Điền cặp từ đồng âm thích hợp vào chỗ trống sau:
Những ánh nắng rực rỡ ........ lên mặt.......trải ngoài hiên .
Điền “đ” hoặc “s” vào ô trống trước câu sử dụng đúng hoặc sai quan hệ từ.
Trời đã đổi màu xanh ra màu hồng phơn phớt, bình minh của ngày rực rỡ bắt đầu tươi sáng ở phía xa.
Mặt trăng tròn to và đỏ từ từ lên ở chân trời,sau rặng tre đen của làng xa.
Mưa trút xuống như những giọt mưa sáng loáng như thép dưới ánh chớp.
Hãy đọc bài “ Chuyện một khu vườn nhỏ”- SGK Tiếng Việt lớp 5 tập 1- trang 102.
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc viết tiếp vào chỗ chấm:
Câu 1: Bé Thu thích ra ban công nghe ông nội kể chuyện gì?
A. Chuyện cổ tích ngày xửa ngày xưa.
B. Chuyện về khu vườn, về cây quỳnh.
C. Chuyện về các loài cây.
Câu 2: Ban công của nhà bé Thu có những loài cây gì?
A. Cây quỳnh, cây hoa mai, cây hoa giấy, cây đa Ấn Độ.
B. Cây quỳnh, cây hoa giấy, cây hoa hồng, cây đa Ấn Độ.
C. Cây quỳnh, cây hoa ti gôn, cây hoa giấy, cây đa Ấn Độ.
Câu 3: Chú chim lông xanh biếc đã làm gì trên ban công nhà bé Thu?
A. Ngắm cây trên ban công, bắt sâu cho cây .
B. Bắt sâu , rỉa cánh rồi ngắm cây.
C. Bắt sâu cho cây, rỉa cánh, hót líu ríu.
Câu 4: Chú chim về đậu trên ban công làm Thu rất vui. Vì sao vậy?
A. Vì Thu đã được nhìn thấy một loài chim đẹp.
B. Vì bé Thu muốn khoe với Hằng là ban công có chim đến đậu.
C. Vì ban công có chim về đậu tức là vườn rồi.
Câu 5: Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào?
Đất lành chim đậu có nghĩa đên là vùng đất nào bình yên, yên lành, có nhiều mồi ăn, không bị bắn giết thì chim kéo về làm tổ, trú ẩn. Nghĩa bóng khuyên mọi người biết tránh xa những nơi loạn lạc, tìm đến những nơi bình yên để sinh sống, cũng chỉ nơi có điều kiện thuận lợi, nhiều người tìm đến sinh sống. Câu tục ngữ thể hiện ước vọng sống yên vui hòa bình của nhân dân
Câu 6: Đọc bài văn trên em cảm nhận được điều gì?
Chuyện về bé Thu và ông nội yêu thiên nhiên. Ông trồng một ban công toàn cây cảnh, hoa lá. Thu thích nghe ông nói về các loài cây. Em còn muốn chứng minh cho bạn thấy ban công của ông là vườn, vì có chim về đậu.
Vẻ đẹp của cây cối, hoa lá trong vườn và tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài.
Câu 7: Từ "xuân" trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?
A. Anh ấy đã ngoài 70 xuân.
B. Một sớm đầu xuân, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc.
C. Em rất yêu mùa xuân.
Câu 8: Dòng nào chỉ gồm toàn những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc?
A. sung sướng, bất hạnh, mãn nguyện.
B. mãn nguyện, bất hạnh, khốn khổ.
C. sung sướng, mãn nguyện, toại nguyện.
Câu 9:. Cho câu văn: “ Nó săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi rỉa cánh, hót lên mấy tiếng líu ríu.” Ghi lại động từ và tính từ có trong câu văn trên.
Động từ là: ………………………………………………
Tính từ là:…………………………………………………………………..
Câu 10. Hãy đặt một câu có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân -kết quả nói về ban công nhà bé Thu.
-Vì vườn nhà bé Thu không có chim nên lann bảo đó không phải là vườn.
Câu 11: Ghi lại các từ láy có trong bài:……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Câu 12: Dấu hai chấm trong câu văn sau có tác dụng gì? : “ Có điều Thu chưa vui: Cái Hằng ở nhà dưới cứ bảo ban công nhà Thu không phải là vườn!”
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 13: Câu hỏi: “Đất lành chim đậu, có gì lạ đâu hả cháu?” được dùng với mục đích gì?
............................................................................................................................................................
Câu 14: Gạch chân các đại từ có trong các câu sau:
– Ông ơi, đúng là có chú chim vừa đỗ ở đây bắt sâu và hót nữa ông nhỉ!
Ông nó hiền hậu quay lại xoa đầu cả hai đứa:
Câu 15: “Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra, theo gió mà ngọ nguậy cứ như những cái vòi voi bé xíu.”
a. Từ “râu trong câu văn trên được dùng theo nghĩa gôc hay nghĩa chuyển:…………………….
b. Ghi lại CN, VN trong câu văn trên:
CN:………………………………………………………………………………………………….
VN:………………………………………………………………………………………............
Nữa nè mn
1. Cho nhóm từ đồng nghĩa : óng ánh, óng ả, long lanh.
Hãy chọn một từ thích hợp nhất trong nhóm từ trên để điền vào chỗ trống trong câu văn dưới đây:
Dòng thác sáng rực dưới nắng
Ghi lại vào chỗ trống các quan hệ từ và các cặp quan hệ từ trong mỗi câu sau và nói rõ chúng chỉ quan hệ gì?
“Nửa đêm bé thức giấc vì tiếng động ồn ào. Mưa xối xả. Cây cối trong vuờn ngả nghiêng, nghiêng ngả trong ánh chớp sáng loà và tiếng ì ầm lúc gần lúc xa. Giá như mọi khi thì bé đã chạy lại bên cửa sổ nhìn mưa rồi đấy.”
giúp mình với
Điền từ ngữ thích hợp vào mỗi chỗ trống để:
a) Câu sau liên kết với câu trước bằng cách lặp từ ngữ.
Đêm đẹp huyền ảo. Ai mà không biết những.......... tháng Tám, sao trên trời xa xăm muôn trùng mà lại như rất gần, rực rỡ lạ thường.
b) Câu sau liên kết với câu trước bằng cách thay thế từ ngữ.
Lá ngưu bàng khô héo bị cuốn lên đường cái. Chắc.......... bị gió lùa từ hoang mạc đến đây.
1. Gạch chéo một gạch dưới chủ ngữ , gạch 2 gạch dưới vị ngữ :
a, Đêm đêm , bên bếp lửa hồng , mọi người ngồi trò chuyện vui vẻ
b, Mùa xuân đến , trăm hoa đua nở
c, Dưới ánh trăng , dòng sông sáng rực lên , những con sóng nhỏ vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát
d, Vì trời mua nên đường lầy lội
e, mẹ đi làm , bà đi chợ còn em đi học
g, trên sân trường , các bạn nam chơi đá cầu , các bạn nữ chơi nhảy dây
2. Thêm vế câu thích hợp vào chỗ chấm để tạo thành câu ghép
a, vì trời hạn hán nên ..........
b, ..................., sương tan dần
c, ...............nhưng nam ko bao giờ đi học muộn
d, Cô tấm hiền lành , chăm chỉ còn .....................
3. Đặt ba câu ghép và xác định chủ ngữ , vị ngữ trong các câu ghép vừa đặt