Các từ chỉ người thân khác như: bác, dì, dượng, anh, chị, chú, thím, cậu, mợ,...
Các từ chỉ người thân khác như: bác, dì, dượng, anh, chị, chú, thím, cậu, mợ,...
Viết vào mỗi cột trong bảng sau ba từ chỉ người thân mà em biết:
Họ nội | Họ ngoại |
---|---|
................................... ................................... ................................... |
................................... ................................... ................................... |
Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết.
Dựa vào cách xưng hô của em với mọi người trong gia đình và họ hàng để tìm từ thích hợp.
Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.
Viết lại những từ chỉ người thân (gia đình, họ hàng) trong câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
Gợi ý: Em đọc câu chuyện Sáng kiến của bé Hà (SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 78) và tìm những từ chỉ người thân (gia đình, họ hàng) của bé Hà.
Tìm các từ ngữ chỉ sự vật có trong bảng sau:
Em tìm những từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.
bạn thân | yêu | thước kẻ | dài |
quý mến | cô giáo | chào | thầy giáo |
bảng | nhớ | học trò | viết |
đi | nai | dũng cảm | cá heo |
phượng vĩ | đỏ | sách | xanh |
1.Tìm thêm một số từ ngữ chỉ phẩm chất của nhân dân mà em biết.
2.Đặt câu với một từ em đã tìm được.
hãy viết một đoạn văn về người thân mà em yêu quý nhất.
Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết:
Em hãy phân biệt những người thuộc họ nội và họ ngoại.
Viết một đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) kể về ông, bà (hoặc người thân) của em.
Gợi ý:
- Ông, bà (hoặc người thân) của em bao nhiêu tuổi ?
- Ông, bà (hoặc người thân) của em làm nghề gì ?
- Ông, bà (hoặc người thân) của em yêu quý và chăm sóc em như thế nào ?