`S + O_2 -> SO_2`
`SO_2 + H_2O -> H_2SO_3`
`H_2SO_3 + KOH -> K_2SO_3 + H_2O`.
`S + O_2 -> SO_2`
`SO_2 + H_2O -> H_2SO_3`
`H_2SO_3 + KOH -> K_2SO_3 + H_2O`.
Bài 3: viết các phương trình hóa học để thực hiện các chuyển đổi trong sơ đồ sau: a) Na Na2O NaOH Na2CO3 CaO CaCl2 b) S SO2 H2SO3 Na2SO3 c) FeS2 SO2 SO3 H2SO4 K2SO4
Câu 2: Hoàn thành dãy biến hóa sau :
S => SO2 => H2SO3 => Na2SO3 => SO2
Viết các PTHH hoàn thành dãy chuyển hóa sau: a) K2SO3->SO2->SO3->H2SO4->CuSO4->BaSO4 b) CaCO3->CaO->Ca(OH)2->CaCO3->CaCl2->CaSO4 c) Na2O->NaOH->Na2CO3->Na2SO4->NaCl->NaOH
a. Xác định công thức hóa học của chất X, Y và Z.b. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của thí nghiệm có phản ứng xảy ra.Câu 4: (2,0 điểm) 4.1) Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm bằng dung dịch H2SO4 loãng 19,6% vừa đủ.a. Viết phương trình hóa học.b. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc).c. Cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 loãng nói trên để hoà tan với kẽm. 4.2) Hòa tan 0,95 gam muối clorua của kim loại hóa trị II vào dung dịch AgNO3 dư thu được 2,87 gam chất kết tủa. Xác định công thức phân tử muối clorua.Câu 5: (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam gồm hỗn hợp bột CuO và Al2O3 cần 200ml dung dịch HCl 3,5M.a. Viết các phương trình hóa học. b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu ? Cho Zn = 65 ; Cl = 35,5 ; O = 16 ; H = 1; Al = 27 ; S = 32; Cu = 64 ; Mg = 24 ; Ag = 108 ; N = 14Viết các PTHH hoàn thành sơ đồ biến đổi sau : S-->SO2-->SO3-->H2SO4-->Na2SO4-->BaSO4
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, ghi rõ điều kiện (nếu có) S→SO2→ SO3→H2SO4 →Na2SO4 → NaCl
(Bài 4 sgk hóa 9)
Viết các phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau: FeS2--->SO2--->K2SO3--->K2SO4--->KCl
Câu 2. Hoàn thành phản ứng theo sơ đồ sau.
S ® SO2 ® SO3 ® H2SO4® BaSO4
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau, ghi rõ điều kiện (nếu có) S→SO2→ SO3→H2SO4 Na2SO4 → NaCl
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau
a. SO2 ® SO3 ® H2SO4 ® CuSO4 ® BaSO4
b. Ca
CaO
Ca(OH)2
CaCO3
Ca(HCO3)2
c. Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaCl → NaOH → NaHCO3
d. Mg àMgSO4àMg(OH)2 àMgO à MgCl2 à MgCO3