(1) C + CO2 to→ 2CO (2) 3C + Fe2O3 to→ 2Fe + 3CO (3) 3C + CaO to→ CaC2 + CO (4) C + 2PbO to→ 2Pb + CO2 (5) C + 2CuO to→ 2Cu + CO2
Trong các phản ứng trên C là chất khử
(1) C + CO2 to→ 2CO (2) 3C + Fe2O3 to→ 2Fe + 3CO (3) 3C + CaO to→ CaC2 + CO (4) C + 2PbO to→ 2Pb + CO2 (5) C + 2CuO to→ 2Cu + CO2
Trong các phản ứng trên C là chất khử
Chọn 2 chất khử thỏa mãn A trong sơ đồ sau : Fe x O y + A → t ° Fe + ? Viết các phương trình hoá học.
Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn các tạp chất là khí cacbon đioxit ( CO 2 ) và lưu huỳnh đioxit ( SO 2 ) Làm thế nào tách được những tạp chất ra khỏi CO ? Viết các phương trình hoá học.
cho 4 chất sau: Fe, FeCl3, Fe(OH)3, Fe2O3. Hãy sắp xếp 4 chất này thành 3 dãy chuyển hoá (mỗi dãy gồm 4 chất) và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển hoá đó.
Nung nóng 19,15 gam hỗn hợp CuO và PbO với một lượng cacbon vừa đủ trong môi trường không có oxi để oxit kim loại bị khử hết. Toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca OH 2 dư, phản ứng xong người ta thu được 7,5 gam chất kết tủa màu trắng. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra
Câu 1: Thực hiện dãy chuyển hoá sau bằng các phương trình hoá học, ghi rõ điều kiện phản ứng:
. C \(\rightarrow\) \(\rightarrow\) CO2 CaCO3 CO2 CO
C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COONa
Nêu phương pháp hoá học để phân biệt 3 chất lỏng riêng biệt: xăng, rượu etylic và axit axetic.
Có các bình đựng khí riêng biệt: CO2, Cl2, CO, H2. Hãy nhận biết các khí trên bằng phương pháp hoá học, viết phương trình nếu có
Người ta cần dùng 7,84 lít khí CO (đktc) để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp CuO và Fe 2 O 3 ở nhiệt độ cao. Viết các phương trình hoá học.
cho một dòng khí CO qua ống nghiệm chứa 20g CuO nung nóng và cho khí đi ra khỏi ống nghiệm hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư thì tạo thành 16g kết tủa
a. viết các phương trình hoá học
b. tính % khói lượng CuO đã phản ứng với CO