Bài 11: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau và xác định hóa trị các ngtố trong các phân tử đó: N2O3 ; Cl2O ; SO2 ; SO3 ; N2O5 ; HNO2 ; H2CO3 ; HNO3 ; H3PO4.
Cho S (Z =16) ; Ca (Z =20). a. Viết cấu hình electron của các nguyên tử trên. c. Viết cấu hình electron của các ion tương ứng S2- ; Ca2+.
Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: Br 2 , CH 4 , H 2 O , NH 3 , C 2 H 6
Công thức phân tử của clorua vôi là :
A. Cl2.CaO
B. CaOCl2
C. Ca(OH)2 và CaO
D. CaCl2
Công thức phân tử của clorua vôi là
A. Cl2.CaO.
B. CaOCl2.
C. Ca(OH)2 và CaO
D. CaCl2
Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là :1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1
Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là :
A. Z, Y, X.
B. X, Y, Z.
C. Z, X, Y.
D. Y, Z, X.
Cấu hình electron nào sau đây viết không đúng?
A. 1 s 2 2 s 2 .
B. 1 s 2 2 s 2 2 p 5 .
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 .
D. 1 s 2 2 s 2 2 p 7 .
DỰA VÀO ĐỘ ÂM ĐIỆN HÃY CHO BIẾT LOẠI LIÊN KẾT TRONG NHỮNG PHÂN TỬ SAU BR2,PH3,MgF2,H2S,CH4,NaCl
GIẢI THÍCH SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT TRONG NHỮNG PHÂN TỬ ĐÓ
Những nhận định nào không đúng?
1. Trong nguyên tử, số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
2. Tổng số proton và số electron trong nguyên tử bằng số khối.
3. Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
4. Trong một nguyên tử, số proton luôn bằng số electron và bằng điện tích hạt nhân.
A. 1,2,3.
B. 1,2,4.
C. 1,3,4.
D. 2,3,4.