Các phương trình hoá học điều chế khí hiđro :
Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H2 ↑(1)
Zn + H 2 SO 4 → ZnSO 4 + H2 ↑(2)
Các phương trình hoá học điều chế khí hiđro :
Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H2 ↑(1)
Zn + H 2 SO 4 → ZnSO 4 + H2 ↑(2)
Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)
Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.
Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.
b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.
Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.
a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?
b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?
c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Trong phòng thí nghiệm có các hoá chất sau :
Dung dịch HCl, KMn O 4 , Mn O 2 , NaCl, H 2 O.
Để điều chế clo, em có thể dùng những hoá chất nào ? Viết các phương trình hoá học.
Cho kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M. Phản ứng xong thu được 4,48 lít khi (dktc) a) Viết phương trình hoá học. b) Tính thể tích của dung dịch HCI đã dùng và khối lượng muối thu được sau phản ứng? (Cho Zn = 65; Cl = 35,5: H=1 Giúp mình với mai mình thi rồi 🥲🥲
Câu 3: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các lọ không nhãn chứa các dung dịch hoá chất sau: Al(NO3)3 , Zn(NO3)2 , NaNO3 , Mg(NO3)2 . Viết các phương trình phản ứng
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl. a) Hãy viết phương trình phản ứng điều chế khí Cl2 (ghi rõ điều kiện). b) Giải thích tác dụng của bình (1) (đựng dung dịch NaCl bão hòa); bình (2) (đựng dung dịch H2SO4 đặc) và nút bông tẩm dung dịch NaOH ở bình (3)
Có những chất sau : Cu, Zn, MgO, NaOH, Na 2 CO 3 . Hãy dẫn ra những phản ứng hoá học của dung dịch HCl và dung dịch H 2 SO 4 loãng với những chất đã cho để chứng minh rằng hai axit này có tính chất hoá học giống nhau.
Cho các chất riêng biệt sau
Cho các chất riêng biệt sau: Mg, dung dịch H2SO4, CuSO4, NaOH, BaCl2, HCl. Có bao nhiêu cặp chất phản ứng với nhau, viết phương trình hoá học của phản ứng.
So sánh thể tích khí hiđro (cùng điều kiện t ° và p) thu được của từng cặp phản ứng trong những thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1:
0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl dư.
0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 dư.
Thí nghiệm 2 :
0,1 mol H 2 SO 4 tác dụng với Zn dư.
0,1 mol HCl tác dụng với Zn dư.
có 3 lọ không nhãn,mỗi lọ đựng một trong những dung dịch sau: NaCL4,HCL,H2SO4.Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học . Viết phương trình hoá học của phản ứng (nếu có)