Giải thích: Mục 3, SGK/172 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: A
Giải thích: Mục 3, SGK/172 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: A
Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên giảm được rất nhiều chi phí do
A. sông chảy qua các cao nguyên xếp tầng.
B. nhiều sông có tổng lưu lượng nước lớn.
C. lòng sông dốc, tốc độ dòng chảy rất lớn.
D. tập trung nhiều hồ tự nhiên và nhận tạo.
Vì sao việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên giảm được rất nhiều chi phí?
A. Sông chảy qua các bậc cao nguyên xếp tầng.
B. Sông dốc, tốc độ dòng chảy lớn.
C. Lưu lượng nước lớn.
D. Có nhiều hồ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về các biểu hiện tài nguyên nước của các hệ thống sông Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai đã và đang được sử dụng có hiệu quả?
1) Trước đây đã xây dựng các nhà máy thuỷ điện Đa Nhim trên sông Đa Nhim, Đrây H'ling trên sông Xrê Pôk.
2) Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX trở lại đây, hàng loạt công trình thuỷ điện lớn đã và đang xây dựng.
3) Theo thời gian các bậc thang thuỷ điện sẽ hình thành trên các hệ thống sông của Tây Nguyên.
4) Một hệ thống các nhà máy thuỷ điện sẽ làm cho bộ mặt của Tây Nguyên khởi sắc, kinh tế có điều kiện phát triển nhanh
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 12, phần lớn các sông ở vùng Tây Nguyên chảy vào dòng chính sông Mê Công qua hai sông là?
A. Đak Krông, La Súp
B. Xê Xan, Xrê Pôc
C. Xê Công, Sa Thầy
D. Xê Xan, Đak Krông
Các nhà máy thủy điện lớn Hòa Bình, Thác Bà, Tuyên Quang được xây dựng trên các con sông lần lượt là
A. sông Hồng, sông Chảy, sông Lô.
B. sông Chảy, sông Lô, sông Gâm.
C. sông Đà, sông Gâm, sông Lô.
D. sông Đà, sông Chảy, sông Gâm.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lí do cần đặc biệt nhấn mạnh đến các vấn đề môi trường của Tây Nguyên?
1) Tây Nguyên là vùng rừng đầu nguồn của nhiều hệ thống sông.
2) Rừng có tác dụng rất lớn đến mọi hoạt động trong mùa khô.
3) Rừng Tây nguyên là “kho vàng xanh” của cả nước.
4) Lớp phủ rừng và trữ lượng các loại gỗ quý bị giảm sút nghiêm trọng
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ngành khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
1. Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta.
2. Các khoáng sản chính là than, sắt, thiếc, chì - kẽm, đồng, apatit, pyrit, đá vôi...
3. Việc khai thác đa số các mỏ đòi hỏi có các phương tiện hiện đại và chi phí cao.
4. Tây Bắc có nhiều loại khoáng sản hơn rất nhiều Đông Bắc.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ảnh hưởng của các hạn chế đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng?
1. Số dân đông trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm, nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành vấn đề nan giải.
2. Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán... gây tác hại nhiều mặt đến sản xuất (đặc biệt là sản xuất nông nghiệp) và đời sống.
3. Một số tài nguyên (như đất, nước trên mặt...) bị xuống cấp do khai thác quá mức gây khó khăn cho việc nâng cao năng suất cây trồng và vật nuôi.
4. Vùng thiếu nguyên liệu. Phần lớn nguyên liệu phải đưa từ vùng khác đến, nên chi phí lớn, giá thành sản phẩm cao...
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4