Những đặc điểm nào sau đây không phải của bộ Cá voi ?
A. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn, lớp mỡ dưới da dày
B. Chi trước biến đổi thành chi bơi có tác dụng như bơi chèo
C. Vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc
D. Tất cả đều có răng
1/ Tìm hiểu các loại cá sống ở tầng mặt nước thường là những loài nào ? 2/ Cá là TP giàu những VT Min nào ? 3/ Cơ thể ếch thuộc thân nhiệt nào? ếch sống ở bờ vực nước có tác dụng gì với việc H hấp ? 4/ Những đặc điểm nào của ếch thích nghi với đ sống ở nước ? 5/ Lưỡng cư có đuôi có đ .đ nào thích nghi với ở suối nước trong ? 6/ Thằn lằn bóng đuôi dài có đời sống t/ nghi ở đâu ? 7/ Cấu tạo ngoài của T Lằn bóng thích nghi với đ. Sống của chúng ? 8/ Bof sát hiện nay được xếp thành mấy bộ ? (bò sát). 9/ đ.đ của bộ cá sấu, bộ có vảy có đ điểm sinh sản ( trứng như thế nào ?). 10/ Kiểu bay của chim bồ câu? Chim bồ câu có đặc điểm như thế nào thich nghi với đời sống bay lượn ? 11/Nhóm chim biết bay ? 12/ Thỏ có cấu tạo như thế nào ? 13/ Bộ thú huyệt có đ đặc điểm gì ? Bộ thú túi, bộ dơi, bộ ăn sâu bọ có đặc điểm gì ? Những loài nào được xếp vào bộ gặm nhấm ? 14/ Kể tên bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ, bộ ăn thịt và vai trò của thú, đặc điểm chung của thú ? 15/ Các động tác di chuyển của thằn lằn ? 16/ Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển ? 17/ Bộ linh trưởng có đặc điểm gì tiến hoá hơn so với các bộ trước mà em đã học
Câu 3 : Sự sinh sản hữu tính (thụ tinh, sinh sản, phát triển phôi) và tập tính chăm sóc con (bảo vệ trứng, nuôi con) ở các loài châu chấu, cá chép, ếch đồng, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu, thỏ được thể hiện như thế nào?
Câu 4 : Dựa vào sơ đồ cây phát sinh giới động vật (hình 56.3 SGk trang 183), hãy cho biết:
a) Cá chép có quan hệ họ hàng gần thằn làn hơn hay nhện hơn? Giải thích?
b) Tôm có quan hệ họ hàng gần châu chấu hơn hay ốc sên hơn? Giải thích?
nhóm lưỡng cư nào sau đây không có đuôi A ếch cây, cóc, ếch giun. B ếch cây, cóc, ễnh ương. C ếch cây cóc , các cóc tam đảo. D ếch cây. nhái, cá cóc tam đảo
2.Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh bệnh giun sán kí sinh?
Phải uống thuốc kháng sinh thường xuyên.
Sử dụng thuốc diệt muỗi.
Mắc màn khi đi ngủ.
Ăn uống hợp vệ sinh.
3.Lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể luôn căng tròn có tác dụng
giúp giun đũa di chuyển dễ dàng.
giúp giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh.
giúp giun đũa không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa.
như bộ áo giáp giúp giun đũa tránh sự tấn công của kẻ thù.
4.Khi mưa nhiều giun đất thường chui lên mặt đất vì:
Giun đất chui lên mặt dất để dễ dàng bơi lội.
Giun đất ăn mùn thưc vật và vụn hữu cơ.
Giun đất hô hấp qua da.
Giun đất thích nghi với đời sống ở cạn.
1. Trình bày cấu tạo ngoài của thủy tức ?
2. Thủy tức dinh dưỡng như thế nào ?
3. Nêu các hình thức sinh sản của thủy tức ?
1. Trình bày cấu tạo ngoài của thủy tức ?
2. Thủy tức dinh dưỡng như thế nào ?
3. Nêu các hình thức sinh sản của thủy tức ?
So sánh sự khác nhau của đặc điểm bên ngoài giữa thằn lằn bóng đuôi dài và ếch đồng. Tác dụng của từng đặc điểm đó trong việc thích nghi với môi trường sống
Giúp mình câu này với!
Nêu chức năng của từng loại vây cá.
Để xác định vai trò của từng loại vây người ta làm thí nghiệm và kết quả thí nghiệm được trình bày ở bảng sau.
Đọc bảng sau, so sánh các cặp câu trả lời sau đây, chọn ra câu trả lời đúng cho từng thí nghiệm rồi điền vào ô trống của bảng.
Câu trả lời lựa chọn:
A: Khúc đuôi và vây đuôi có vai trò giúp cho cá bơi.
B: Các loại vây có vai trò giữ thăng bằng, vây đuôi có vai trò chính trong sự di chuyển.
C: Giữ thăng bằng thao chiều dọc
D: Vây ngực cũng có vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống giữ thăng bằng và quan trọng hơn vây bụng.
E: Vây bụng, vai trò rẽ phải, trái, lên, xuống, giữ thăng bằng.
Trình tự thí nghiệm | Loại vây được cố định | Trạng thái của cá thí nghiệm | Vai trò của từng loại vây cá |
---|---|---|---|
1 | Cố định khúc đuôi và vây đuôi bằng hai tấm nhựa | Cá không bơi được chìm xuống đáy bể | |
2 | Tất cả các vây đều bị cố định trừ vây đuôi | Cá bị mất thăng bằng hoàn toàn. Cá vẫn bơi được, nhưng thường bị lộn ngược bụng lên trên (tư thế cá chết) | |
3 | Vây lưng và vây hậu môn | Bơi nghiêng ngả, chuệch choạng theo hình chữ Z, không giữ được hướng bơi. | |
4 | Hai vây ngực | Cá rất khó duy trì được trạng thái cân bằng. Bơi sang phải, trái hoặc hướng lên mặt nước, hay hướng xuống dưới rất khó khăn. | |
5 | Hai vây bụng | Cá chỉ hơi bị mất thăng bằng , bơi sang phải, trái, lên và xuống hơi khó khăn. |