Dụng cụ vẽ ở hình 19.6 dùng để đo sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Ở nhiệt độ t 1 0 C mực nước trong ống thủy tinh ở vị trí số 0, ở nhiệt độ t 2 0 C mực nước trong ống thủy tinh ở vị trí số 5. Độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên ống thủy tinh là 1cm3
Kết quả đo đó có chính xác không? Tại sao?
Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về: A. các sự vật, hiện tượng tự nhiên.
B. các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên. C. ảnh hưởng của hiện tượng tự nhiên đến con người và môi trường. D. các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên, ảnh hưởng của hiện tượng tự nhiên đến con người
| A. Quang hợp. | B. Sinh sản. |
| C. Thoát hơi nước. | D. Hô hấp. |
Khi đo độ dài một vật, điều nào sau đây không ảnh hưởng đến kết việc đọc và ghi kết quả đo?
Đặt thước dọc theo độ dài muốn đo nhưng không có đầu nào của vật ngang với vạch số 0 của thước.
Đặt mắt nhìn vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
Mắt nhìn theo hướng xiên.
Thước không cần đặt dọc theo chiều dài của vật cần đo, chỉ cần một đầu của vật đặt ngang bằng với vạch số 0 của thước.
Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn và chất lỏng?
2.
Tại sao quả bóng bàn đang bị bẹp, khi nhúng vào nước nóng lại có thể phồng lên như cũ?
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
a. Khi đun nước ta không nên đổ đầy ấm vì khi đun…………… tăng lên làm cho nước trong ấm …………… và nước sẽ bị …………ra ngoài.
b. Người ta không đóng chai nước ngọt đầy ắp vì trong khi vận chuyển hoặc lưu trữ nhiệt độ có thể …………… làm cho nước ngọt đổ ra, nếu đong đầy nước ngọt sẽ không còn chỗ để …………, kết quả có thể làm chai…………
c. Chất lỏng nở ra khi ……………….. và co lại khi……………
d. Các chất lỏng …………… thì …………… khác nhau.
Trong thí nghiệm tìm hiểu về sự nở vì nhiệt của vật rắn, ban đầu quả cầu có thể thả lọt qua vòng kim loại. Quả cầu có thể không lọt qua vòng kim loại nữa trong trường hợp nào dưới đây
A. Quả cầu bị làm lạnh
B. Quả cầu bị hơ nóng
C. Vòng kim loại bị hơ nóng
D. Quả cầu bị làm lạnh còn vòng kim loại bị hơ nóng
Các kết quả đo thể tích trong hai bản báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau: V1 = 15,5cm3
Hãy cho biết độ chia nhỏ nhất của bình chia độ dùng trong mỗi bài thực hành. Biết rằng trong phòng thí nghiệm chỉ có các bình chia độ có ĐCNN là 0,1cm3; 0,2cm3 và 0,5cm3
Các kết quả đo thể tích trong hai bản báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau: V1 = 15,4cm3
Hãy cho biết độ chia nhỏ nhất của bình chia độ dùng trong mỗi bài thực hành. Biết rằng trong phòng thí nghiệm chỉ có các bình chia độ có ĐCNN là 0,1cm3; 0,2cm3 và 0,5cm3