Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ luật Hình sự là hành vi vi phạm
A. hình sự
B. hành chính
C. quy tắc quản lí xã hội
D. an toàn xã hội
Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ luật Hình sự là hành vi vi phạm
A. hình sự
B. hành chính
C. quy tắc quản lí xã hội
D. an toàn xã hội
Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định trong Bộ luật Hình sự là hành vi vi phạm
A. hình sự
B. hành chính
C. quy tắc quản lí xã hội
D. an toàn xã hội
Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các
A. thỏa ước lao động tập thể.
B. kỹ năng giao lưu trực tuyến.
C. quan hệ giao dịch dân sự.
D. quy tắc quản lí nhà nước.
Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các
A. thỏa ước lao động tập thể.
B. kỹ năng giao lưu trực tuyến.
C. quan hệ giao dịch dân sự.
D. quy tắc quản lí nhà nước.
Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm tới các
A. Quy chế đơn vị sản xuất.
B. Quy tắc quản lí nhà nước.
C. Quy chuẩn sử dụng chuyên gia.
D. Quy ước trong các doanh nghiệp
Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm tới các
A. Quy chế đơn vị sản xuất.
B. Quy tắc quản lí nhà nước.
C. Quy chuẩn sử dụng chuyên gia.
D. Quy ước trong các doanh nghiệp.
Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm tới các
A. quy chế đơn vị sản xuất
B. quy tắc quản lí nhà nước
C. quy chuẩn sử dụng chuyên gia
D. quy ước trong các doanh nghiệp
Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là
A. tội phạm.
B. xâm phạm.
C. vi phạm.
D. nghi phạm.
Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là
A. tội phạm.
B. xâm phạm.
C. vi phạm.
D. nghi phạm.