Vật dao động điều hoà theo phương trình x = 5cos(10πt + π) cm. Thời gian vật đi được quãng đường S = 12,5 cm kể từ thời điểm ban đầu t = 0 là
A. 1 15 s
B. 1 12 s
C. 1 30 s
D. 2 15 s
Một vật dao động điều hòa với phương trình cm. Sau 0,5 s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường 4 cm. Sau khoảng thời gian 12,5 s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường
A. 160 cm
B. 36 cm
C. 68 cm
D. 50 cm
Một vật dao động điều hòa với phương trình: x = 6 cos 2 ( 4 π t + π / 6 ) cm. Quãng đường vật đi được trong 0,125 s kể từ thời điểm t = 0 là:
A. 6cm
B. 4,5cm
C. 7,5cm
D. 9cm
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 5 cos ( 4 πt + π 3 ) . Quãng đường vật đi được sau 7/24 s kể từ thời điểm ban đầu là
A. 12 cm.
B. 10 cm.
C. 20 cm.
D. 12,5 cm.
Vật dao động điều hòa với phương trình x = 6cos(ωt – π/2) (cm). Sau thời gian t1 = 0,5s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường 3 cm. Sau khoảng thời gian t2 = 20,5s kể từ thời điểm ban đầu vật đi được quãng đường:
A. 123cm.
B. 75cm.
C. 72cm.
D. 81cm.
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos(πt + 0,5π) cm, kể từ thời điểm t = 0, quãng đường mà vật đi được sau khoảng thời gian Δt = 5 6 s là?
A. A
B. 1,5A.
C. 1,25A
D. 2A
Vật dao động điều hòa với phương trình x = 5 cos ( 6 πt + π 6 ) cm . Số lần vật đi qua vị trí x = 2,5 cm theo chiều âm kể từ thời điểm t = 2 s đến t = 3,25 s là:
A. 3 lần.
B. 5 lần.
C. 2 lần.
D. 4 lần
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = Acos ( ωt + π 3 ) . Biết quãng đường vật đi được trong thời gian 1 s là 2A và trong 2/3(s) là 9 cm kể từ lúc bắt đầu dao động. Giá trị của A và ω là :
A. 6 cm và π rad/s.
B. 12 cm và π rad/s.
C. 9 cm và π rad/s.
D. 12 cm và 2π rad/s.
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 10 cos ( 10 πt + π 3 ) cm .Thời gian ngắn nhất kể từ lúc vật bắt đầu dao động đến lúc vật có tốc độ 50π cm/s là
A. 0,06 s.
B. 0,05 s.
C. 0,1 s.
D. 0,07 s.