Ta có
m = ρ 0 . V 0 = ρ . V ⇒ ρ = V 0 V . ρ 0 = ρ 0 1 + β . Δ t ⇒ ρ = 1 , 93.10 4 1 + 3.14 , 3.10 − 6 . ( 110 − 30 ) = 1 , 9234.10 4 k g / m 3
Ta có
m = ρ 0 . V 0 = ρ . V ⇒ ρ = V 0 V . ρ 0 = ρ 0 1 + β . Δ t ⇒ ρ = 1 , 93.10 4 1 + 3.14 , 3.10 − 6 . ( 110 − 30 ) = 1 , 9234.10 4 k g / m 3
Khối lượng riêng của sắt ở 00C là 7,8.103kg/m3. Biết hệ số nở khối của sắt là 33.10-6K-1. Ở nhiệt độ 160 o C , khối lượng riêng của sắt là:
A. 7759 kg/m3
B. 7900 kg/m3
C. 7857 kg/m3
D. 7599 kg/m3
Khối lượng riêng của thủy ngân ở 00C là 13600kg/m3. Tính khối lượng riêng của thủy ngân ở 500C. Cho hệ số nở khối của thủy ngân là 1,82.10-4K-1
A. ρ = 18234 , 6 k g / m 3
B. ρ = 13477 , 36 k g / m 3
C. ρ = 12338 , 6 k g / m 3
D. ρ = 13238 , 6 k g / m 3
Một khối sắt hình lập phương bị nung nóng và hấp thụ lượng nhiệt 297 kJ. Xác định độ tăng thể tích của khối sắt. Cho biết sắt (ở 20 ° C) có khối lượng riêng là 7800 kg/ m 3 , nhiệt dung riêng là 460 J/kg.K và hệ số nở dài là 11. 10 - 6 K - 1
Một khối đồng có kích thước ban đầu 0,15x0,2x0,3( m 2 ) khi nung nóng đã hấp thụ một nhiệt lượng bằng 1 , 8 . 10 6 J . Tính độ biến thiên thể tích của khối đồng. Cho biết khối lượng riêng của đồng bằng 8 , 9 . 10 3 K g / m 3 , nhiệt dung riêng của đồng 0 . 38 . 10 3 J / k g .độ, hệ số nở dài của đồng 1 , 7 . 10 - 5 K - 1 .
Một thỏi sắt nóng có khối lượng 350 g và thể tích 45 c m 3 được thả vào chiếc cốc đang đựng nước đá ở 0 ° C trong nhiệt lượng kế. Khối lượng riêng của sắt ở 0 ° C là 7800 kg/ m 3 và hệ số nở khối của sắt là 3,3. 10 - 5 K - 1 . Nhiệt dung riêng của sắt là 550 J/kg.K. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4. 10 5 J/k Bỏ qua sự mất mát nhiệt do nhiệt truyền ra bên ngoài. Xác định : Khối lượng của phần nước đá tan thành nước trong cốc khi cân bằng nhiệt.
Một khối đồng có kích thước ban đầu 0 , 15 × 0 , 2 × 0 , 3 m 2 khi nung nóng đã hấp thụ một nhiệt lượng bằng 1 , 8 . 10 6 J . Tính độ biến thiên thể tích của khối đồng. Cho biết khối lượng riêng của đồng bằng D = 8 , 9 . 10 3 k g / m 3 , nhiệt dung riêng của đồng c = 0 , 38 . 10 3 J / k g . độ, hệ số nở dài của đồng α = 1 , 7 . 10 - 5 K - 1 .
A. 1 , 7 . 10 - 5 m 3
B. 2 , 7 . 10 - 5 m 3
C. 3 , 7 . 10 - 3 m 3
D. 5 , 7 . 10 - 3 m 3
Khối lượng riêng của sắt ở 800o C bằng bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của nó ở 0o C là 7,800.103 kg/m3
A. 7,900.103 kg/m3 ; B. 7,599.103 kg/m3
C. 7,857.103 kg/m3 ; D. 7,485.103 kg/m3
Một thỏi sắt nóng có khối lượng 350 g và thể tích 45 c m 3 được thả vào chiếc cốc đang đựng nước đá ở 0 ° C trong nhiệt lượng kế. Khối lượng riêng của sắt ở 0 ° C là 7800 kg/ m 3 và hệ số nở khối của sắt là 3,3. 10 - 5 K - 1 . Nhiệt dung riêng của sắt là 550 J/kg.K. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4. 10 5 J/k Bỏ qua sự mất mát nhiệt do nhiệt truyền ra bên ngoài. Xác định : Nhiệt độ của thỏi sắt nóng trước khi được thả vào cốc nước đá.
Một khối đồng có kích thước ban đầu 0,15 x 0,2 x 0,3 (m2) khi nung nóng đã hấp thụ một nhiệt lượng bằng 1,8.106 J. Tính độ biến thiên thể tích của khối đồng. Cho biết khối lượng riêng của đồng bằng D = 8,9.103 kg/m3, nhiệt dung riêng của đồng c = 0,38.103 J/kg.độ, hệ số nở dài của đồng α = 1,7.10-5 K-1.
A. 1,7.10-5 m3
B. 2,7.10-5 m3
C. 3,7.10-3 m3
D. 5,7.10-3 m3