Đáp án B
Các nguyên tố vi lượng là thành phần của các enzim của cây. Ví dụ Fe, Mn, Zn, Cu, Ni…
Đáp án B
Các nguyên tố vi lượng là thành phần của các enzim của cây. Ví dụ Fe, Mn, Zn, Cu, Ni…
Khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
I. Nitơ là nguyên tố khoáng vi lượng trong cây.
II. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thực vật.
III. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục...
IV. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng nhạt
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khi nói về dinh dưỡng khoáng ở thực vật và các vấn đề liên quan, cho các phát biểu dưới đây:
(1). Các nguyên tố khoáng thiết yếu đều là các nguyên tố vi lượng.
(2). Các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu không chỉ tham gia cấu tạo nên sinh chất mà còn tham gia cấu tạo nên các chất điều tiết hoạt động sống của tế bào.
(3). Trong đất có cả các muối hòa tan và các muối không tan, thực vật có thể hấp thu cả hai dạng này.
(4). Các nguyên tố vi lượng thường đóng vai trò trong thành phần cấu tạo của enzyme tham gia xúc tác cho các phản ứng sinh hóa
Số khẳng định đúng là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Cho các hoạt động trong quá trình tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa như sau:
(1) Hình thành không bào tiêu hóa.
(2) Các enzim từ lizôxôm vào không bào tiêu hóa, thủy phân các chất hữu cơ có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được
(3) Màng tế bào lõm vào để bao lấy thức ăn.
(4) Lizoxom gắn vào không bào tiêu hóa.
(5) Chất dinh dưỡng khuếch tán vào tế bào chất.
(6) Chất thải, chất bã được xuất bào.
Các hoạt động trên diễn ra theo trình tự đúng là
A. 1-2-3-4-5-6.
B. 3-1-4-2-5-6
C. 3-1-2-4-5-6
D. 3-6-4-5-1-2.
Khi nói về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật, cho các phát biểu dưới đây:
I. Sự thừa nitơ trong cây dẫn đến cây sinh trưởng mạnh, kích thước các cơ quan sinh dưỡng phát triển nhanh nhưng cây yếu.
II. Nitơ đóng vai trò cấu trúc nên diệp lục, enzyme và hàng loạt các sinh chất khác trong tế bào sống.
III. Thiếu nitơ có biểu hiện là vàng lá nhưng nó có thể bị nhầm bởi việc thiếu một số nguyên tố khác như Mg, S, Fe.
IV. Cây chỉ hấp thu nitơ dưới dạng NH4+ và chuyển hóa chất này vào trong axit amin. Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Khi nói về quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật, cho các phát biểu dưới đây:
I. Sự thừa nitơ trong cây dẫn đến cây sinh trưởng mạnh, kích thước các cơ quan sinh dưỡng phát triển nhanh nhưng cây yếu.
II. Nitơ đóng vai trò cấu trúc nên diệp lục, enzyme và hàng loạt các sinh chất khác trong tế bào sống.
III. Thiếu nitơ có biểu hiện là vàng lá nhưng nó có thể bị nhầm bởi việc thiếu một số nguyên tố khác như Mg, S, Fe.
IV. Cây chỉ hấp thu nitơ dưới dạng NH4+ và chuyển hóa chất này vào trong axit amin.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Khi nói về các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. Nếu thiếu các nguyên tố này thì cây không hoàn thành được chu trình sống
II. các nguyên tố này không thể thay thế bởi bất kỳ nguyên tố nào khác
III. Các nguyên tố này phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cây
IV. các nguyên tố này phải tham gia vào cấu tạo các chất hữu cơ đại phân tử
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Khi nói về các nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. Nếu thiếu các nguyên tố này thì cây không hoàn thành được chu trình sống
II. các nguyên tố này không thể thay thế bởi bất kỳ nguyên tố nào khác
III. Các nguyên tố này phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cây
IV. các nguyên tố này phải tham gia vào cấu tạo các chất hữu cơ đại phân tử
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Nước không có vai trò nào sau đây đối với đời sống thực vật?
I. Quyết định sự phân bố thực vật trên Trái Đất
II. Là thành phần bắt buộc của bất kì tế bào sống nào
III. Là dung môi hòa tan muối khoáng và các hợp chất hữu cơ.
IV. Là nguyên liệu tham gia các phản ứng trao đổi chất.
V. Đảm bảo cho sự thụ tinh kép xảy ra.
VI. Điều hòa nhiệt độ cơ thể.
VII. Tạo sức căng bề mặt của lá, làm lá cứng cáp.
VIII. Kết hợp với CO2 tạo H2CO3, kích thích quang hợp xảy ra.
Số phương án đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 0.
D. 3.
Trong những nhận định về dòng mạch rây sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Mạch rây là dòng đi lên trong cây.
(2) Tốc độ vận chuyển các chất trong mạch rây là nhanh hơn rất nhiều so với tốc độ vận chuyển các chất trong mạch gỗ.
(3) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa tế bào quang hợp và tế bào tích luỹ các chất hữu cơ trong cây là động lực duy trì dòng mạch rây.
(4) Các chất được tạo ra bởi quá trình quang hợp như saccarôzơ, hoocmôn thực vật, axit amin, một số chất hữu cơ và một số ion khoáng sử dụng lại là các chất được luận chuyên chủ yếu trong mạch rây.
(5) Sản phẩm quang hợp được dòng mạch rây vận chuyển đến các cơ quan như: củ, quả, hạt, đỉnh cành, rễ của cây.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trong tế bào AND và protein có các mối quan hệ sau:AND kết hợp với protein theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản Các sợi cơ bản lại kết hợp với protein tạo thành sợi nhiễm sắc Gen (AND) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong protein Protein (enzim) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp AND Protein đóng vai trò chất ức chế hoặc kích thích gen khởi động Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản AND.
Hãy chỉ ra đâu là những mối quan hệ giữa protein và AND trong cơ chế di truyền
A. 3,4,5,6
B. 1,3,4,5
C. 2,3,4,6
D. 1,4,5,6