Từ chỉ sự vật: diếc, cá ngão
Từ chỉ đặc điểm: béo tròn con quay, mắt lồi đỏ dài nghêu
Từ chỉ hoạt động: lò mò, tung tăng múa vây múa gáy, mồm nhọn ngoác ra há miệng đợi đớp
Từ chỉ sự vật: diếc, cá ngão
Từ chỉ đặc điểm: béo tròn con quay, mắt lồi đỏ dài nghêu
Từ chỉ hoạt động: lò mò, tung tăng múa vây múa gáy, mồm nhọn ngoác ra há miệng đợi đớp
Đoạn văn sau có 8 từ chỉ hoạt động. Em hãy tìm 8 từ ấy.
Em hãy đọc kĩ đoạn văn và tìm các từ chỉ hoạt động, cử chỉ của bác mèo mướp và chú gà trống. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá. Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì bên đống tro ấm. Bác lim dim đôi mắt, luôn miệng kêu : “Rét ! Rét !” Thế nhưng, mới sớm tinh mơ, chú gà trống đã chạy tót ra giữa sân. Chú vươn mình, dang đôi cánh to, vỗ phành phạch, rồi gáy vang : “Ò … ó … o ... o !”
Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người, mỗi vật trong bài Làm việc thật là vui (Tiếng Việt 2, tập một, trang 16), rồi viết vào bảng sau:
Từ ngữ chỉ người, vật | Từ ngữ chỉ hoạt động |
---|---|
M : Đồng hồ | tích tắc, tích tắc báo phút, báo giờ. |
.................. | ........................................................................ |
.................. | ........................................................................ |
Gợi ý: Em đọc bài Làm việc thật là vui, chỉ ra từ ngữ chỉ người, vật (đồ vật, con vật, cây cối) và hoạt động của mỗi sự vật đó.
Đọc thầm :
Cá rô lội nước
Những bác cá rô già, rô cụ lực lưỡng, đầu đuôi đen sì lẫn với màu bùn. Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch. Suốt mùa đông ẩn náu trong bùn ao, bây giờ cũng chui ra, khoan khoái đớp bóng nước mưa mới ấm áp, rồi dựng vây lưng ra như ta trương cờ, rạch ngược qua mặt bùn khô, nhanh như cóc nhảy. Hàng đàn cá rô nô nức lội ngược trong mưa, nghe rào rào như đàn chim vỗ cánh trên mặt nước.
Trong câu Cá rô nô nức lội ngược trong mưa, từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi Con gì ?
a) Cá rô.
b) Lội ngược.
c) Nô nức
Em chỉ ra tên con vật được nhắc đến trong câu.
Viết tiếp vào chỗ trống những từ chỉ đặc điểm của người và vật:
a) Đặc điểm về tính tình của người:
tốt, ngoan, hiền, .....................
b) Đặc điểm về màu sắc của vật:
trắng, xanh, đỏ, ......................
c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật:
cao, tròn, vuông, .....................
II. Đọc hiểu: (6 điểm). Cho văn bản sau:
Quà của bố
Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tôi không có quà.
Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo. Hoa sen đỏ, nhị sen vàng tỏa hương thơm lừng. Những con cá sộp, cá chuối quẫy toé nước, mắt thao láo…
Bố đi cắt tóc về, cũng không lần nào chúng tôi không có quà.
Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất: con xập xành, con muỗm to xù, mốc thếch, ngó ngoáy. Hấp dẫn nhất là những con dế lạo xạo trong các vỏ bao diêm: toàn dế đực, cánh xoăn, gáy vang nhà và chọi nhau phải biết.
Quà của bố làm anh em tôi giàu quá!
Theo DUY KHÁN
Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu sau:
Hoa sen đỏ, nhị sen vàng tỏa hương thơm lừng
Tìm các từ ngữ chỉ sự vật có trong bảng sau:
Em tìm những từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.
bạn thân | yêu | thước kẻ | dài |
quý mến | cô giáo | chào | thầy giáo |
bảng | nhớ | học trò | viết |
đi | nai | dũng cảm | cá heo |
phượng vĩ | đỏ | sách | xanh |
Chọn cho mỗi con vật trong tranh vẽ bên một từ chỉ đúng đặc điểm của nó :
tò mò, nhút nhát, dữ tợn, tinh ranh, hiền lành, nhanh nhẹn.
Các câu dưới đây tả con chim gáy. Hãy sắp xếp thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn :
Em đọc kĩ các câu văn miêu tả chim gáy và sắp xếp theo thứ tự:
giới thiệu về chú chim - đặc điểm nổi bật - hoạt động - âm thanh gắn với làng quê.