- Cáo tinh ranh.
- Thỏ nhút nhát.
- Nai hiền hành.
- Gấu tò mò.
- Sóc nhanh nhẹn.
- Hổ dữ tợn.
- Cáo tinh ranh.
- Thỏ nhút nhát.
- Nai hiền hành.
- Gấu tò mò.
- Sóc nhanh nhẹn.
- Hổ dữ tợn.
Chọn mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó : nhanh , chậm, khỏe, trung thành.
Em quan sát từng con vật trong mỗi bức tranh và chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp với chúng.
Chọn từ trong ngoặc đơn chỉ đặc điểm của con vật, rồi điền vào dưới hình vẽ mỗi con vật đó:
(nhanh, chậm, khoẻ, trung thành)
Chọn tên gọi cho mỗi người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ dưới đây:
(Em quan sát tranh, gọi đúng tên và hoạt động của con người, đồ vật)
Cho những từ sau: “khỏe mạnh, chậm chạp, nhanh nhẹn”. Từ chỉ đặc điểm của chú voi là:
I/ Chính tả (4 điểm)
GV đọc cho HS nghe viết một đoạn văn sau trong khoảng thời gian 15 phút.
Cây nhút nhát
Nhưng cây cỏ xung quanh vẫn xôn xao. Thì ra vừa mới có một con chim xanh biếc, toàn thân óng ánh, không biết từ đâu bay tới. Nó đậu một lát trên cây thanh mai rồi bay đi. Cây cỏ xuýt xoa: “Chưa có con chim nào đẹp đến thế!”
Viết đúng từ chỉ sự vật (người, đồ vật, con vật, cây cối) dưới mỗi tranh sau:
Gợi ý: Em quan sát kĩ mỗi sự vật trong các bức tranh và gọi tên.
Thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ dưới đây:
- đẹp, cao, khỏe ;
- nhanh, chậm, hiền ;
- trắng, xanh, đỏ;
Em hãy tìm sự vật có đặc điểm bên dưới để so sánh và sử dụng từ ngữ so sánh: như, giống như, hơn, kém,...
Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả :
Em hãy tìm tên sự vật ứng với từng đặc điểm để tả. Ví dụ: mái tóc hoa râm, đôi tay mũm mĩm,...
a) Mái tóc của ông (hoặc bà) em : bạc trắng, đen nhánh, hoa râm , …
b) Tính tình của bố (hoặc mẹ) em : hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm,…
c) Bàn tay của em bé : mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn,…
d) Nụ cười của anh (hoặc chị ) em : tươi tắn, rạng rỡ, hiền lành,…
Viết tiếp vào chỗ trống những từ chỉ đặc điểm của người và vật:
a) Đặc điểm về tính tình của người:
tốt, ngoan, hiền, .....................
b) Đặc điểm về màu sắc của vật:
trắng, xanh, đỏ, ......................
c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật:
cao, tròn, vuông, .....................