Đáp án: B. Làm suy yếu mầm bệnh.
Giải thích: (Vắc xin nhược độc là loại vắc xin: làm suy yếu mầm bệnh – SGK trang 123)
Đáp án: B. Làm suy yếu mầm bệnh.
Giải thích: (Vắc xin nhược độc là loại vắc xin: làm suy yếu mầm bệnh – SGK trang 123)
Câu 57: Vắc xin nhược độc là loại vắc xin:
A. Gây chết mầm bệnh.
B. Làm suy yếu mầm bệnh.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai
Câu 58: Trong các cách sau, người ta dùng cách nào để đưa vắc xin vào cơ thể vật nuôi?
A. Tiêm.
B. Nhỏ.
C. Chủng.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 59: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về tác dụng phòng bệnh của vắc xin?
A. Tiêm vắc xin cho vật nuôi khỏe.
B. Tiêm vắc xin cho vật nuôi lúc nào cũng được.
C. Cơ thể vật nuôi sẽ sản sinh ra kháng thể.
D. Cơ thể vật nuôi có đáp ứng miễn dịch
Câu 60: Cách nào dưới đây đúng để bảo quản vắc xin?
A. Luôn giữ vắc xin ở nhiệt độ thấp nhất có thể.
B. Để vắc xin chỗ nóng.
C. Tránh ánh sắng mặt trời.
D. Để nơi có độ ẩm thấp.
Câu 61: Phát biểu sai khi nói về điều cần chú ý khi sử dụng vắc xin là:
A. Hiệu lực của thuốc giảm khi vật nuôi bị ốm.
B. Vắc xin còn thừa phải xử lí theo quy định.
C. Sau khi tiêm phải theo dõi sức khỏe vật nuôi 1 – 2 giờ tiếp theo.
D. Dùng vắc xin cho vật nuôi khỏe.
Câu 62: Phát biểu nào sau đây không đúng khi vật nuôi bị bệnh?
A. Rối loạn chức năng sinh lý trong cơ thể.
B. Giảm khả năng thích nghi với ngoại cảnh.
C. Giảm khả năng sản xuất.
D. Tăng giá trị kinh tế.
Câu 63: Khi bị nhiễm lạnh, lợn con sẽ có triệu chứng gì nổi bật?
A. Lông trắng bệch.
B. Đi ngoài phân trắng.
C. Bỏ ăn uống.
D. Sụt cân nhanh chóng.
Câu 64: Yếu tố nào dưới đây là nguyên nhân gây bệnh bên trong?
A. Di truyền.
B. Kí sinh trùng.
C. Vi rút.
D. Tất cả đều đúng
Câu 65: Các bệnh lây lan nhanh thành dịch, làm chết nhiều vật nuôi thường có nguyên nhân từ:
A. Cơ học.
B. Vi sinh vật.
C. Di truyền.
D. Hóa học.
Câu 66: Khi vật nuôi mắc bệnh chữa trị không hết, phương pháp xử lý nào dưới đây chính xác nhất?
A. Cách ly vật nuôi theo dõi thêm.
B. Bán ngay khi có thể.
C. Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám.
D. Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
Câu 67: Biện pháp nào dưới đây không đúng khi phòng, trị bệnh cho vật nuôi?
A. Bán hoặc mổ thịt vật nuôi ốm.
B. Tiêm phòng đầy đủ vắc xin.
C. Vệ sinh môi trường sạch sẽ.
D. Cách li vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe.
Câu 68: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của sự phát triển cơ thể vật nuôi non?
A. Sự điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh.
B. Chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh.
C. Chức năng sinh sản hoàn chỉnh.
D. Chức năng miễn dịch chưa tốt.
Câu 69: Phương pháp nào dưới đây không phù hợp với nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi non?
A. Nuôi vật nuôi mẹ tốt.
B. Kiểm tra năng suất thường xuyên.
C. Giữ ấm cơ thể.
D. Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.
Em hãy quan sát hình 73 về cách xử lí mầm bệnh để chế vắc xin và trả lời câu hỏi: Thể nào là vắc xin chết và vắc xin nhược độc?
Câu 16: Tác dụng phòng bệnh của vắc xin là:
A. tiêu diệt mầm bệnh
B. trung hòa yếu tố gây bệnh.
C. kích thích cơ thể sản sinh kháng thể chống lại mầm bệnh
D. làm cho mầm bệnh không vào được cơ thể
Câu 14: Vắc xin chỉ sử dụng đối với vật nuôi:
A. Khỏe mạnh. B. Đang ủ bệnh.
C. Chưa mang mầm bệnh . D. Vừa khỏi bệnh
Vắc xin được chế từ mầm bệnh là vi rút ASF để phòng bệnh truyền nhiễm nào cho vật nuôi? A. Dịch tả lợn B. Đóng dấu lợn C. Cúm gia cầm D. Tai xanh ở lợn
Vắc xin là gì? Nêu cách bảo quản và sử dụng vắc xin. So sánh vắc xin chết và vắc xin nhược độc.
Có mấy loại vắc xin theo phân loại cách xử lí mầm bệnh?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
So sánh vắc xin chết và vắc xin nhược độc.
Câu 55: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vắc xin?
A. Là chế phẩm sinh học.
B. Được chế từ cơ thể vật nuôi lành.
C. Được chế từ chính mầm bệnh.
D. Tất cả đều đúng
Trong các loại vắc xin sau, loại vắc xin nào là vắc xin nhược độc?
A. Vắc xin Newcastle.
B. Tụ huyết trùng lợn.
C. Tụ huyết trùng trâu bò.
D. Tất cả đều đúng.