Đáp án B
Khi nồng độ glucozơ trong máu thấp, tuyến tụy tiết ra hoocmon glucagon có tác dụng chuyển glicozen ở gan thành glucozơ đưa vào máu, qua đó làm nồng độ glucozơ trong máu tăng lên và duy trì ở mức ổn định.
Đáp án B
Khi nồng độ glucozơ trong máu thấp, tuyến tụy tiết ra hoocmon glucagon có tác dụng chuyển glicozen ở gan thành glucozơ đưa vào máu, qua đó làm nồng độ glucozơ trong máu tăng lên và duy trì ở mức ổn định.
Để tham gia cân bằng pH nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Để duy trì pH máu có nhờ các hệ đệm prôtêinat, bicacbonat, photphat.
II. Phổi điều hòa pH nội môi bằng cách thải C O 2
III. Thận điều hòa pH nội môi bằng cách thải H + , tái hấp thụ N a +
IV. Gan điều hòa pH nội môi bằng cách tái hấp thụ N H 3
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Để tham gia cân bằng pH nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Để duy trì pH máu có nhờ các hệ đệm prôtêinat, bicacbonat, photphat.
II. Phổi điều hòa pH nội môi bằng cách thải CO2.
III. Thận điều hòa pH nội môi bằng cách thải H+, tái hấp thụ Na+.
IV. Gan điều hòa pH nội môi bằng cách tái hấp thụ NH3.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi thể tích máu giảm do cơ thể bị mất nước, có bao nhiêu cơ chế sau đây tham gia điều hòa cân bằng nội môi?
(1) Giãn mạch đến thận.
(2) Thận tiết Renin.
(3) Tuyến yên giải phóng ADH.
(4) Ống lượn xa và ống góp tái hấp thu Na+ và nước.
(5) Angiôtesinogen được biến đổi thành Angiôtesin.
(6) Tuyến thượng thận tiết andosteron.
(7) Tăng áp lực lọc ở cầu thận.
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 7.
Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ hô hấp giúp duy trì độ pH.
II. Hệ thần kinh có vai trò điều chỉnh huyết áp.
III. Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu.
IV. Trong 3 hệ đệm điều chỉnh pH thì hệ đệm protein là mạnh nhất, có khả năng điều chỉnh được cả tính axit và bazơ
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4
Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
I. Hệ hô hấp giúp duy trì độ pH.
II. Hệ thần kinh có vai trò điều chỉnh huyết áp.
III. Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu.
IV. Trong 3 hệ đệm điều chỉnh pH thì hệ đệm protein là mạnh nhất, có khả năng điều chỉnh được cả tính axit và bazơ
A. 4.
B. 1
C. 2
D. 3
Có bao nhiêu cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?
I. Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp độ hô hấp
II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ
III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp máu
IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất nước
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Có bao nhiêu cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều?
I. Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp.
II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ.
III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu.
IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất nước
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện sự cân bằng của môi trường trong cơ thể (cân bằng nội môi)?
I. Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao, thận tăng cường tái hấp thụ nước trả về máu, tăng uống nước.
II. Ở người, pH máu được duy trì khoảng 7,35 – 7,45 nhờ hoạt động của hệ đệm, phổi và thận.
III. Phổi và ruột non đều có diện tích bề mặt rộng.
IV. Nồng độ glucôzơ trong máu người được duy trì khoảng 0,1%.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucôzơ máu tăng lên. Cơ thể điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu bằng những phản ứng nào sau đây?
(1) Tuyến tụy tiết insulin;
(2) Tuyến tụy tiết glucagon;
(3) Gan biến đối glucozơ thành glicogen;
(4) Gan biến đổi glicogen thành glucozơ;
(5) Các tế bào trong cơ thể tăng nhận và sử dụng glucoza.
A. 2,3,5
B. 2,4,5
C. 1,3,5
D. 1,4,5.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi?
I. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.
II. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.
III. Trong số các hệ đệm trong máu, hệ đệm trong máu, hệ đệm bicacbonat là hệ đệm mạnh nhất.
IV. Phổi không tham gia điều hòa cân bằng pH máu.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4