Từ đồng nghĩa với từ " cạnh" trong bên cạnh là: bên, sát.
sát , bên , gần là những từ đồng nghiza vs từ cạnh trong bên cạnh
Từ đồng nghĩa với từ " cạnh" trong bên cạnh là: bên, sát.
sát , bên , gần là những từ đồng nghiza vs từ cạnh trong bên cạnh
Giải thích ý nghĩa của từ “đầu” trong đoạn thơ:
"Súng bên súng đầu sát bên đầu,
Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
Đồng chí!
…
Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Câu 1. " Mẹ tôi nói chuyện với bác Lan:
- Nhà tôi là bộ đội, nên anh ấy thường xuyên vắng nhà.”
Từ nhà trong câu trên là:
A. Từ trái nghĩa B. Từ nhiều nghĩa C. Từ đồng nghĩa D. Từ đồng âm
Câu 2. Có bao nhiêu từ ghép trong các từ sau?
nhanh, kính mến, anh dũng, ngon, hiền từ, bàn ghế, trung thực, chuyên cần, xinh
A. 5 từ B. 6 từ C.3 từ D.4 từ
Câu 3. Dòng nào sau đây chỉ toàn là từ láy?
A. bao bọc, ôm ấp, cỏ cây, vạn vật, lim dim, thiêm thiếp
B. dịu dàng, lim dim, mơ màng, mệt mỏi, thiêm thiếp
C. dịu dàng, lim dim, mơ màng, thiêm thiếp, hí hửng
D. cỏ cây, mơ màng, hí hửng, nồng nàn, hăng hắc
Câu 4. Hai từ "chặt" và "nắm" ở dòng nào dưới đây đều là động từ?
A. Đừng buộc chặt quá! /Anh ta hí hửng bốc một nắm bỏ túi rồi đi về.
B. Mẹ đang chặt thịt gà dưới bếp. /Bé ăn hết một nắm xôi gấc.
C. Họ khuyên đừng chặt cây lá đỏ. /Bé đang nắm tay mẹ.
D. Tên trộm bị trói chặt. /Anh ta nắm lấy sợi dây thừng để leo lên.
Câu 5. "Cụ giáo Chu dẫn học trò đi về cuối làng, sang tận thôn Đoài, đến một ngôi nhà tranh đơn sơ mà sáng sủa, ấm cúng."
(Nghĩa thầy trò- Theo Hà Ân)
Câu trên thuộc mẫu câu nào ?.
A. Ai thế nào? B. Ai làm gì? C. Không thuộc mẫu câu nào. D.Ai là gì?
Câu 6. Dòng nào dưới dây có từ in nghiêng là từ nhiều nghĩa?
A. bằng lăng non/dời non lấp bể B. đậu xuống cành bằng lăng/đậu nảy mầm
C. chim mỏi cảnh/hoa năm cánh D. rợp bóng cây/chùm bóng bay
Câu 7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống (...) đề hoàn thành câu thành ngữ:
"Hẹp nhà .............bụng." .
A.chật B.to C. lớn D. rộng
Câu 8. Cặp quan hệ từ "Bởi - nên" trong câu ghép sau thể hiện quan hệ gì giữa các vế câu?
"Bởi hoa nguyệt quê thơm ngào ngạt nên ong bướm kéo đến rập rờn."
A. Quan hệ nguyên nhân - kêt quả B. Quan hệ tương phản
C. Quan hệ điêu kiện - kết quả D. Quan hệ tăng tiến
Câu 9. Hai câu sau liên kết với nhau bằng cách nào?
"Mùa rau khúc kéo dài nhưng thời gian có rau ngon lại ngắn. Vào những ngày đỏ mặt ruộng lấp ló màu trắng bạc." (Rau khúc - Tạ Duy Anh)
A. Thay thế từ ngừ B. Lặp từ ngừ
C. Từ nối D. Lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ
Câu 10. "Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén loay hoay cố gắng giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng".
Câu trên có mấy vế câu?
A. 2 vế câu B. 1 vế câu B. 3 vế câu D. 4 vế câu
Câu 11. Cho đoạn văn sau: "Năm ấy đại hạn, khắp vùng khô cạn, cây cối úa vàng, dân tình đói khổ. Chu Văn An bèn gọi người học trò đến, bảo:
- Ta băn khoăn tìm cách cứu dân khỏi cảnh hạn hán. Con có thể cùng thầy bàn mưu cứu trăm họ được không?"
(Người học trò của Chu Văn An - Theo Nguyễn Anh).
Từ "thầy" trong đoạn văn trên thuộc từ loại nào?
A. Quan hệ từ B. Động từ C. Đại từ D. Danh từ
Câu 12. Nêu tác dụng của các dấu phẩy (,) được dùng trong đoạn văn sau:
"Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời. Chiếc áo tân thời là sự kết hợp hài hòa giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách phương Tây hiện đại, trẻ trung."
(Tà áo dài Việt Nam - Trân Ngọc Thêm)
A. Ngăn cách giữa trạng ngừ với chủ ngữ và vị ngừ; ngăn cách giữa các bộ phân cùng giữ chức vụ trong câu
B. Ngăn cách giữa trạng ngữ với chủ ngừ và vị ngữ; ngăn cách giữa các vế trong câu ghép
C. Ngăn cách giữa các vế trong câu ghép
D. Ngăn cách giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
Câu 13. Cho đoạn văn sau: “Loài ong xây nhà rất khéo. Ngôi nhà của mỗi đàn ong có một hình dáng và ở một vị trí khác nhau. Có cái hình bầu dục, treo lơ lửng tít trên ngọn cây cao. Một số khác lại có hình ống, trông như cái thùng nước đặt ở ngay gần chạc ba của một cây thân to."
Những từ ngừ cần đặt trong dấu ngoặc kép ("...") ở đoạn văn trên là:
A. xây nhà, Ngôi nhà B. Ngôi nhà, thùng nước
C. xây nhà, hình ống D. hình ống, thùng nước
Câu 14. Chọn cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống (...) để hoàn chỉnh câu ghép sau: “Cún con quấn Hưng lắm. Cậu ta đi……………….nó theo………………”
A. ...đâu .. đấy B....chưa... đã C ...nào ... ấy D. ...càng... càng
Câu 15. Cho đoạn văn:
"Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng nhảy phóc lên ngồi trên lưng con chó to. Hễ con chó đi chậm, con khỉ cấu hai tai con chó giật giật. Con chó chạy sải thì khỉ gò lưng như người phi ngựa. Chó chạy thong thà, khỉ buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngoắc " (Đoàn Giỏi)
Các vế câu ghép có trong đoạn văn trên được nối với nhau bằng những cách nào?
A. Bằng quan hệ từ và dấu phẩy B. không dùng từ nối
C. Bằng quan hệ từ D. Bằng dấu phẩy
Câu 16. Câu văn sau thuộc kiểu câu nào?
"Mẹ hỏi Tú có hay phát biểu ý kiến trên lớp không.” .
A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu cầu khiến D. Câu cảm
Câu 17. Trong đoạn thơ sau có mấy hình ảnh dược nhân hóa?
"Mặt trời rúc bụi tre
Buổi chiều về nghe mát
Bò ra sông uống nước
Thấy bóng mình ngỡ ai
Bò chào: "Kìa anh bạn!
Lại gặp anh ở đây!"
Nước đang nằm nhìn mây
Nghe bò, cười toét miệng..."
(Chú bò tìm bạn - Phạm Hổ)
A. 5 hình ảnh B. 3 hình ảnh C. 2 hình ảnh D. 4 hình ảnh
Câu 18. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ "công dân"?
A. Người nông dân làm việc trên đồng ruộng
B. Người làm việc trong cơ quan nhà nước
C. Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước
D. Người lao động chân tay làm công ăn lương
Câu 19. “ Buổi đầu, tôi học tấn tới hơn Ca-pi nhiều. Nhưng tôi thông minh hơn nó thì nó cũng có trí tốt hơn tôi.”
(Lớp học trên đường - Hà Mai Anh dịch)
Hai câu trên liên kết với nhau bằng cách nào ?
A. Lặp từ, dùng từ để nối B. Lặp từ, thay thế từ
C. Dùng từ để nối, thay thế từ ngữ D. Lặp từ, thay thế từ, dùng từ đề nối
Câu 20. Xác định trạng ngữ trong câu sau:
"Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu ra về, lững thững từng bước nặng nề."
A. lững thững từng bước nặng nề B. Xa xa, giữa cánh đồng
C. Xa xa D. giữa cánh đồng
đọc các câu sau và thực hiện các nhiện vụ nêu bên dưới :
người việt nam ta - con cháu vua hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình , thường xưng là con rồng cháu tiên
a, các từ nguồn gốc , con cháu thuộc kiểu cáu tạo từ nào ?
b, tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên
c, tìm thêm từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên
c, tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu : con cháu , anh chị , ông bà , .....
Các bạn ơi giúp mình với :
1. Từ ''chết'' trong câu ''đồng hồ chết'' có nghĩa là gì?
2. Từ ''chết''trong nghĩa gốc có nghĩa là gì?
3. Từ ''chết'' ở trên có gì khác so với nghĩa gốc
chân đê là từ đồng âm hay đa nghĩa? vì sao?
Chỉ ra tác dụng của dấu ngoặc kép trong câu văn: Tuổi thơ tôi với con đê sông Hồng gắn liền như hình với bóng, tựa hai “người bạn” thân thiết, suốt ngày quấn quýt bên nhau.
Từ “sâu” trong câu: Mặt người vất vả in sâu được dùng với ý nghĩa nào? Tìm từ đồng âm với từ “sâu” trong trường hợp này
Viết đoạn văn mưu tả cảnh bình minh trên quê hương em trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa với từ trái nghĩa
Đồng nghĩa với từ ''gia'' là gì?
Đồng nghĩa với từ ''điền'' là gì?
Để nhận biết nghĩa của từ đồng âm và từ đa nghĩa ta dùng cách nào sau đây ?
A. Xác định nghĩa độc lập của từ ngữ đó trong tất cả các câu
B. Kết hợp từ đó với những từ ngữ khác ngoài câu
C. Xác định nghĩa của từ đó trong thực tế đời sống
D. Kết hợp từ đó với những từ ngữ khác trong câu
Đọc câu sau và thực hiện yêu cầu bên dưới:
[...] Người Việt Nam ta - con cháu vua Hùng - khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng, cháu Tiên.
a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
b) Tìm những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc trong câu trên.
c) Tìm thêm các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu: con cháu, anh chị, ông bà...