Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất)
(1) X + 2NaOH → t ° X1 + 2X2;
(2) (2) X2 + X3 ⇄ H C l , t ° E(C3H8O2NCl);
(3) X1 + H2SO4 → X4 + Na2SO4;
(4) nX4 + nX5 → x t , t ° nilon-6,6 + 2nH2O
Biết X thành phần chỉ chứa C, H, O. Nhận xét luôn sai là
A. X5 là hexametylenđiamin
B. X3 là axit aminoaxetic
C. X có mạch cacbon không phân nhánh
D. X có công thức phân tử là C7H12O4
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất)
(1) X + 2NaOH → t o X1 + 2X2;
(2) X2 + X3 ⇌ HCl , t ° P(C3H8O2NCl);
(3) X1 + H2SO4 → X4 + Na2SO4;
(4) nX4 + nX5 → x t , t o nilon-6,6 + 2nH2O
Biết X thành phần chỉ chứa C, H, O. Nhận xét luôn sai là:
A. X5 là hexametylenđiamin
B. X3 là axit aminoaxetic
C. X có mạch cacbon không phân nhánh
D. X có công thức phân tử là C7H12O4
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất):
(1) X + 2NaOH → t o X 1 + 2 X 2 (2) X 2 + X 3 ⇆ + H C l , t o P C 3 H 8 O 2 N C l
(3) X 1 + H 2 S O 4 → t o X 4 + N a 2 S O 4 (4) n X 4 + n X 5 → x t , t o n i l o n - 6 , 6 + 2 n H 2 O
Biết X thành phần chỉ chứa C, H, O. Nhận xét luôn sai là
A. X5 là hexametylenđiamin
B. X3 là axit aminoaxetic
C. X có mạch cacbon không phân nhánh
D. X có công thức phân tử là C7H12O4
Hợp chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa 1 loại nhóm chức và có công thức phân tử C9H16O4. Từ X thực hiện các phản ứng hóa học sau:
X + NaOH(dư) → Y + Z + H2O;
Z + O2 → T;
Y + H2SO4 (loãng) → T + Na2SO4;
Phát biểu nào không đúng?
A. Z và T có cùng số nguyên tử cacbon và hiđro
B. T là hợp chất hữu cơ đa chức
C. Z là anđehit; T là axit cacboxylic
D. Phân tử X chứa 2 nhóm chức este
Hợp chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa 1 loại nhóm chức và có công thức phân tử C9H16O4. Từ X thực hiện các phản ứng hóa học sau:
X + NaOH (dư) → Y + Z + H2O;
Z + O2 → T;
Y + H2SO4 (loãng) → T + Na2SO4;
Phát biểu nào không đúng?
A. Z và T có cùng số nguyên tử cacbon và hiđro
B. T là hợp chất hữu cơ đa chức
C. Z là anđehit; T là axit cacboxylic
D. Phân tử X chứa 2 nhóm chức este
Hợp chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa 1 loại nhóm chức và có công thức phân tử C9H16O4. Từ X thực hiện các phản ứng hóa học sau
X + NaOH (dư) → Y + Z + H2O;
Z + O2 → T;
Y + H2SO4(loãng) → T + Na2SO4;
Phát biểu nào không đúng?
A. T là hợp chất hữu cơ đa chức.
B. Z là anđehit; T là axit cacboxylic.
C. Phân tử X chứa 2 nhóm chức este.
D. Z và T có cùng số nguyên tử cacbon và hiđro.
Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
(1) X C 4 H 8 O 2 + H 2 O ⇄ H + , t ° Y + Z
(2) Z ⇄ H 2 S O 4 , 170 ° C T + H 2 O
(3) T → x t , p , t ° P E p o l i e t i l e n
Nhận định nào sau đây là sai?
A. X có tên gọi là etyl axetat
B. Từ Z có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng
C. X có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên
D. Y và Z hòa tan vô hạn trong nước
X và Y là hai este có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp E gồm X và Y, thu được 0,7 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Từ X và Y thực hiện các phản ứng theo các phương trình hóa học sau:
(1) X + 2NaOH → t ∘ X1 + X2 + H2O
(2) Y + 2NaOH → t ∘ Y1 + Y2 + Y3
Trong đó Y2 và Y3 đều là các hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở, phân tử chứa các nguyên tố C, H, O. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X và Y đều có phản ứng tráng gương
B. X và Y là đồng phân của nhau
C. X và Y đều là este hai chức
D. Y cộng hợp với Br2 theo tỉ lệ 1 : 3
Từ chất hữu cơ E (C7H10O4, mạch hở) thực hiện các phản ứng sau ( theo đúng tỉ lệ mol các chất):
(1) E + 2KOH → t 0 X + Y + Z;
(2) Y + H2SO4 → T + K2SO4;
(3) Z + H2 → N i , t 0 X;
(4) X + T → ← H 2 S O 4 đ ặ c , t 0 F + H2O.
Phát biểu nào sau đây sai
A. Các chất X và Z tan rất tốt trong nước.
B. Phân tử F có 12 nguyên tử hiđro.
C. Chất E không có đồng phân hình học.
D. Chất T có mạch cacbon không phân nhánh.