Trung Quốc lần đầu tiên đưa người vào vũ trụ và trở về an toàn vào năm 2003 - tháng 10 (sgk Địa lí 11 trang 94)
=> Chọn đáp án D
Trung Quốc lần đầu tiên đưa người vào vũ trụ và trở về an toàn vào năm 2003 - tháng 10 (sgk Địa lí 11 trang 94)
=> Chọn đáp án D
Trung Quốc lần đầu tiên đưa người vào vũ trụ và trở về an toàn vào năm nào
A. 2004
B. 2001
C. 2002
D. 2003
Tàu Thần Châu nào của Trung Quốc lần đầu tiên đã chở người bay vào vũ trụ và trở về Trái Đất an toàn (tháng 10 – 2003)?
A. Tàu Thần Châu III
B. Tàu Thần Châu IV
C. Tàu Thần Châu V
D. Tàu Thần Châu VI
Tàu Thần Châu V của Trung Quốc lần đầu tiên đã chở người bay vào vũ trụ và trở về Trái Đất an toàn vào thời gian nào?
A. tháng 9 – 2002
B. tháng 10 – 2003
C. tháng 11 – 2004
D. tháng 12 – 2005
Tàu Thần Châu V của Trung Quốc lên vũ trụ và về Trái Đất an toàn vào thời gian nào?
A. Tháng 9 – năm 2002.
B. Tháng 10 – năm 2003.
C. Tháng 11 – năm 2004.
D. Tháng 12 – năm 2005.
Dựa vào bảng số liệu sau:
BẢNG 10.2. GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: tỉ USD)
Năm | 1985 | 1995 | 2004 |
---|---|---|---|
Trung Quốc | 239,0 | 697,6 | 1649,3 |
Toàn thế giới | 12360,0 | 29357,4 | 40887,8 |
Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới và nhận xét.
Việc chế biến tạo thành công tàu vũ trụ và phóng thành công tàu vũ trụ chở người và vũ trụ có ý kiến như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của Trung Quốc?
Dựa vào bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG CÁ KHAI THÁC (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm | 1985 | 1990 | 1995 | 2000 | 2001 | 2003 |
---|---|---|---|---|---|---|
Sản lượng | 11411,4 | 10356,4 | 6788,0 | 4988,2 | 4712,8 | 4596,2 |
Nhận xét và giải thích về sự thay đổi sản lượng cá khai thác của Nhật Bản qua các năm, từ 1985 đến 2003.
Dựa vào hình 5.4, lập bảng và nhận xét tốc độ tăng GDP của Mĩ Latinh trong giai đoạn 1985 - 2004.
QUẢNG CÁONăm | 1985 | 1990 | 1995 | 2000 | 2002 | 2004 |
Tốc độ tăng GDP(%) | 2,3 | 0,5 | 0,4 | 2,9 | 0,5 | 6,0 |
Cho bảng số liệu:
GDP của Trung Quốc và thế giới qua các năm
(Đơn vị: tỉ USD)
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi: Tỉ trọng GDP của Trung Quốc so với thế giới qua các năm lần lượt là
A. 1,9%; 2,4%; 4,0%; 9,2%; 11,3%.
B. 1,9%; 2,4%; 4,0%; 9,2%; 13,7%.
C. 2,1%; 4,2%; 4,5%; 10,1%; 15,2%.
D. 1,5%; 3,5%; 4,5%; 9,5%; 14,5%.