Trong tự nhiên Kali có ba đồng vị: K 19 39 ( x 1 = 93,258%); K 19 40 ( x 2 %); K 19 41 ( x 3 %). Biết nguyên tử khối trung bình của kali là 39,13. Giá trị của x 2 và x 3 lần lượt là
A. 0,484% và 6,258%.
B. 0,012% và 6,73% .
C. 0,484% và 6,73%.
D. 0,012% và 6,258%.
Trong tự nhiên kali gồm 3 đồng vị 39K chiếm 93,26% và đồng vị 40K chiếm 0,012% và đồng vị 41K. Brom là hỗn hợp hai đồng vị 79Br và 81Br với nguyên tử khối trung bình của Br là 79,92. Thành phần % khối lượng của 39K trong KBr là
A. 30,56%.
B. 29,92%.
C. 31,03%.
D. 30,55%.
Trong tự nhiên kali có 3 đồng vị 39K (93,26%), 41K (x1%), 40K (x2%), nguyên tử khối trung bình của kali là 39,1347. Giá trị x1 và x2 lần lượt là
A. 6,73% và 0,01%.
B. 3,67% và 3,07%.
C. 3,76% và2,98%.
D. 2,89% và 3,85%.
Nguyên tử khối trung bình của K là 39,136. Biết K có ba đồng vị trong đó đồng vị 39K chiếm 93,26% và đồng vị 40K chiếm 0,012% số nguyên tử.
Nguyên tử khối của đồng vị còn lại là
A. 41.
B. 37.
C. 38.
D. 42.
Trong tự nhiên kali có 2 đồng vị : 39 K chiếm 93,3% , 41 K chiếm 6,7% . NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH CỦA KALI LÀ :
A. 39,5 B. 40,5 C. 39,0 D.39,134
Trong tự nhiên, X có hai đồng vị X 17 35 và X 17 37 , chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y có hai đồng vị là Y 1 1 và Y 1 2 , chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y.
a) Trong tự nhiên có bao nhiêu loại phân tử XY?
b) Phân tử khối trung bình của XY là
A. 2 và 36,0
B. 4 và 36,5
C. 5 và 37,5
D. 6 và 37,0
Trong tự nhiên chlorine (Cl) có hai đồng vị bền là 35Cl và 37Cl. Biết nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,5 và thành phần phần trăm khối lượng của đồng vị 37Cl trong KClOx là 6,678%. Cho nguyên tử khối trung bình của K và O lần lượt là 39 và 16, xem nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối. Tính giá trị của x?
Crom có 2 đồng vị 79 Cr và 81 Cr. Nguyên tử khối trung bình của Cr là 79,9. Tính khối lượng của 6,73 lít khí Cr ở điều kiện tiêu chuẩn
Tính nguyên tử khối trung bình của kali biết rằng trong tự nhiên thành phần % các đồng vị của kali là: