Chọn C.
Có hai loại tế bào là:
1. Các riboxom.
2. Tổng hợp ATP.
3. Màng tế bào.
6. AND polymerase.
7. Sự quang hợp.
Chọn C.
Có hai loại tế bào là:
1. Các riboxom.
2. Tổng hợp ATP.
3. Màng tế bào.
6. AND polymerase.
7. Sự quang hợp.
Cho các bào quan sau:
1. Lưới nội chất
2. Perôxixôm
3. Ribôxôm
4. Ti thể
5. Trung thể
6. Lục lạp
Có bao nhiêu bào quan không có ở tế bào nhân sơ?
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Có bao nhiêu nhận xét không đúng?
(1) Ở sinh vật nhân thực, một số gen có khả năng tổng hợp được nhiều loại chuỗi pôlipeptit.
(2) Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN chỉ xảy ra trong nhân.
(3) Quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực xảy ra ở cả trong nhân và tế bào chất.
(4) Ở sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra gần như đồng thời,
(5) Quá trình cắt ôxôn và nối intron để tạo ra mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân tế bào.
(6) Nhiều chuỗi pôlipeptit có thể được tổng hợp từ một phân tử mARN trưởng thành duy nhất.
(7) Một chuỗi pôlipeptit có thể được tổng hợp bởi nhiều ribôxôm.
(8) Chiều dài mARN sơ khai tương ứng đúng bằng chiều dài gen mã hoá tương ứng.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen ở vi sinh vật?
(1) ADN tái tổ hợp từ gen cần chuyển và plasmit được chuyển vào tế bào vi khuẩn bằng phương pháp tải nạp.
(2) Các vi sinh vật được sử dụng làm tế bào nhận có thể là sinh vật nhân sơ hoặc sinh vật nhân thực.
(3) Gen tổng hợp insulin được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm và chuyển vào vi khuẩn E. coli bằng vectơ là plasmit.
(4) Gen cần chuyển có thể tồn tại trong tế bào chất hoặc trong nhân của tế bào nhận.
(5) Có thể sử dụng virut đốm thuốc lá để chuyển gen vào vi khuẩn
(6) Khi sử dụng thực khuẩn thể làm thể truyền thì không thể chuyển gen vào tế bào nhận là nấm men
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các thành phần sau:
1. Thành tế bào.
2. Vỏ nhầy.
3. Màng nhân.
4. Màng sinh chất.
Có bao nhiêu thành phần có ở hầu hết các loài vi khuẩn?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Một côdon luôn mã hóa cho một loài axit amin.
(2) Một loại axit amin luôn được mã hóa bởi một côdon.
(3) Ở sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu trong tổng hợp chuỗi pôlipeptit là mêtiômin.
(4) Ở tế bào nhân thực, rARN có hàm lượng cao nhất trong các loại ARN.
(5) Trong cùng một tế bào, tất cả các gen đều có số lần phiên mã như nhau.
(6) Trong nhân tế bào, ADN là loại axit nucleic có kích thước lớn nhất.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Khi nói về tế bào nhân sơ, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng: I. Tế bào nhân sơ chưa có nhân hoàn chỉnh và đã xuất hiện 1 số bào quan có màng bao bọc. II. Vùng nhân của tế bào nhân sơ chỉ chứa 1 phân tử ADN dạng vòng duy nhất. III. Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích càng lớn, quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường càng chậm. IV. Thiếu plasmid, tế bào nhân sơ vẫn có thể sinh trưởng bình thường.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Trong tế bào, có bao nhiêu bào quan có 2 lớp màng bao bọc?
I. Nhân. II. Ribôxôm. III. Lizôxôm. IV. Bộ máy gongi.
V. Ti thể. VI. Lục lạp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Khi nói đến cấu trúc tế bào nhân thực, trong tế bào có bao nhiêu bào quan có 1 lớp màng bao bọc?
I. Không bào. II. Ribôxôm III. Lizôxôm. IV. Bộ máy gongi
V. Ti thể VI. Lục lạp. VII. Lưới nội chất.
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Khi nói đến cấu trúc tế bào nhân thực, trong tế bào có bao nhiêu bào quan có 1 lớp màng bao bọc?
I. Không bào. II. Ribôxôm III. Lizôxôm. IV. Bộ máy gongi
V. Ti thể VI. Lục lạp. VII. Lưới nội chất.
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.