Giải thích: Mục 2, SGK/107 - 108 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: C
Giải thích: Mục 2, SGK/107 - 108 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: C
Cho bảng sô liệu sau:
Bảng 38.2. Số lượng trâu bò, năm 2005
(Đơn vị: nghìn con)
Cả nước | Trung du và miền núi Bắc Bộ | Tây Nguyên | |
---|---|---|---|
Trâu | 2922,2 | 1679,5 | 71,9 |
Bò | 5540,7 | 899,8 | 616,9 |
a) Hãy tính tỉ trọng của trâu, bò trong tổng đàn trâu bò của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
b, Dựa vào bản đồ giáo khoa treo tường Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) và các kiến thức đã học, hãy cho biết:
- Tại sao hai vùng trên đều có thế mạnh về chăn nuôi gia sức lớn?
- Thế mạnh này được thể hiện như thế nào trong tỷ trọng của hai vùng so với cả nước?
- Tại sao ở Trung du và miền núi Bắc bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò, còn ở Tây Nguyên thì ngược lại?
Tây Nguyên có diện tích trồng cà phê và cao su lớn hơn vùng Trung du và miền núi bắc Bộ do?
A. Đất badan tập trung thành vùng lớn, khí hậu cận xích đạo
B. Nhiệt độ ở Tây Nguyên luôn thấp
C. Lượng mưa nhiều
D. Có nguồn lao động dồi dào hơn
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết:
a) Tại sao hai vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên đều có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn?
b) Tại sao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trâu được nuôi nhiều hơn bò, còn ở Tây Nguyên thì ngược lại?
Cho bảng số liệu sau:
Số lượng trâu, bò một số vùng ở nước ta, năm 2011. (Đơn vị: nghìn con)
a) Vẽ biểu đồ thế hiện đàn trâu, bò của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, năm 2011. Nhận xét đàn trâu, bò của Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên
b) Vẽ biếu đồ thế hiện cơ câu đàn trâu, bò phân theo vùng của nước ta, năm 2011. So sánh tình hình chăn nuôi trâu, bò của Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.
Các vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng đều có?
A. Mật độ dân số cao
B. Trình độ thâm canh cao
C. Mùa đông lạnh
D. Thế mạnh về các cây chè, sở, hồi
Vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ chuyên môn hóa sản xuất cây chè chủ yếu dựa vào điều kiện nào sau đây?
A. Nhiều đồi núi thấp, giống cây tốt
B. Địa hình phân bậc, nhiều loại đất
C. Khí hậu nhiệu đới, đủ nước tưới
D. Khí hậu cận nhiệt, đất thích hợp
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, so sánh và giải thích sự khác nhau về chuyên môn hoá sản xuất của vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ với vùng nông nghiệp Tây Nguyên. Tại sao việc phát triển nông nghiệp hàng hoá lại góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới?
Vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ chuyên môn hóa sản xuất cây dược liệu chủ yếu dựa vào điều kiện nào sau đây?
A. Đất feralit đỏ vàng chiếm diện tích rất rộng.
B. Khí hậu cận nhiệt, ôn đới trên núi; giống tốt.
C. Nguồn nước mặt dồi dào phân bổ nhiều nơi.
D. Địa hình đa dạng; có cả núi, đồi, cao nguyên.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2013
(Đơn vị: nghìn con)
Cả nước |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
|
Trâu |
2559,5 |
1470,7 |
92,0 |
Bò |
5156,7 |
914,2 |
662,8 |
Căn cứ vào bảng số liệu và các kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
Tỉ trọng trâu, bò của vùng Trung du và miền núi bắc Bộ trong tổng đàn trâu, bò của cả nước lần lượt là?
A. 3,6% và 12,9 %
B. 65,1% và 12,9%
C. 57,5% và 17,7%
D. 17,7% và 57,5%
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích trồng chè lớn hơn Tây Nguyên là?
A. Khí hậu có mùa đông lạnh
B. Có nguồn lao động dồi dào hơn
C. Gần với đồng bằng sông Hồng
D. Có vị trí giáp biển